TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5(P16)

Các bạn thân mến, hôm nay chúng ta cùng tiếp tục học ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5(P16) nhé. Ở dưới đây các bạn học về cấu trúc: Liệt kê hành động theo trật tự thời gian, hành động ở động từ 2 được thực hiện sau khi hành động ở động từ 1 đã kết thúc, nối tính từ và danh từ, dùng để nói về thuộc tính N2 của N1. 

 

Đọc thêm: 

>>Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5(P16).

>>Cách nói chào hỏi bằng tiếng Nhật, bạn đã biết chưa.

Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Nhật, hãy xem chi tiết khóa học đào tạo tiếng Nhật tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.

                                        Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5(P16)

  1. V1、V2~ V
Liệt kê hành động theo trật tự thời gian

Mẫu câu này dùng để biểu thị rằng hành động ở Động từ 2 được thực hiện sau khi hành động ở động từ 1 đã kết thúc. Thời của câu do thời của động từ cuối cùng quyết định. 

Ví dụ:

毎日、6時に おきて、朝ごはん を食べて、それから 学校 へ 行きます

Hàng ngày, tôi dậy lúc 6h, ăn sáng, sau đó đến trường.

 

  1. ~V1 から、 V2
V2 được thực hiện sau khi V1 kết thúc. 

Mẫu câu này dùng để biểu thị rằng hành động ở động từ 2 được thực hiện sau khi hành động ở động từ 1 đã kết thúc. Thời của câu do thời của động từ cuối cùng quyết định.

Ví dụ:

ごはん を 食べてから、歯 を みがきます。

Sau khi ăn cơm thì tôi đánh răng.

新聞 を よんでから、 でかけました。

Sau khi đọc báo thì tôi đã ra ngoài.

 

 

  1. Aくて、A~/ Aで、A~/~Nで、Nで~
Nối tính từ và danh từ  

Ví dụ:

私は アン で、 学生 です。

Tôi là An, là học sinh.

そのりょうり は おいしくて、 安いです。

Món ăn đó vừa ngon vừa rẻ.

このところ は きれいで、 しずか です

Nơi này vừa đẹp vừa yên tĩnh.

 

 

  1.  N1 N2  A です
Dùng để nói về thuộc tính N2 của N1. 

Mẫu câu này dùng để nói về một thuộc tính của chủ thể được biểu thị bởi は. Danh từ 1 là chủ đề của câu. Danh từ 2 là chủ ngữ chỉ được bổ nghĩa bởi tính từ.

Ví dụ:

ミラーさん は めが大きくて、かみが 黒いです

Anh Miller có mắt to và có tóc đen.

 

  1. ~は どうやって ~ か
     Bằng cách nào

どうやって dùng để hỏi về trình tự hoặc cách làm một việc gì đó. Khi trả lời, chúng ta dùng mẫu câu ở phần 1.

Ví dụ:

A:大学まで どうやって 行きますか

B: 東京駅 から 16番のバス に のって

   大学の前 で おります

A: Đến trường đại học bằng cách nào.

B: Từ nhà ga Tokyo lên xe bus số 16 rồi xuống trước trường đại học.

Hãy chăm chỉ học tập thật tốt để sớm chinh phục được ngôn ngữ này nhé, hãy cố gắng trau dồi kiến thức để đạt được kết quả tốt nhất sau quá trình học nhé. Chúc các bạn học tập chăm chỉ.

                                                        Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com