TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp N4 tiếng Nhật bài 28 trong Minna no Nihongo

Các bạn ơi, chúng ta hôm nay cùng học ngữ pháp tiếng Nhật bài 28 trong Minna no Nihongo nhé. Chắc chắn đã có những bạn từng học rồi, nhưng hãy cùng ôn lại kiến thức này, trau dồi và nắm vững kiến thức ngữ pháp tiếng Nhật bài 28 nhé. Chúc các bạn học tập tốt.

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 27 Minna no Nihongo.

>>Giáo trình 1945 chữ Hán thông dụng trong tiếng Nhật.

Các bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Nhật từ cơ bản đến biên phiên dịch, hãy xem chi tiết khóa học tiếng Nhật tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.

                         Ngữ pháp N4 tiếng Nhật bài 28 trong Minna no Nihongo

  1. ~は V1ます ながら、V2
 Nghĩa : Vừa làm gì vừa làm gì

Mẫu câu này biểu thị việc cùng một chủ thể nào đó thực hiện đồng thời 2 hành vi(Động từ 1, Động từ 2) trong khoảng thời gian nhất định. Hành vi ở động từ 2 được nhấn mạnh hơn.

Ví dụ:

 私は 部屋を そうじしながら、音楽を 聞きます。

Tôi vừa dọn dẹp phòng vừa nghe nhạc.

  1. ~は Nを   V ています: thường ~

 Mẫu câu này diễn tả thói quen hay một hành vi thực hiện đều đặn, nếu là thói quen hay hành vi trong quá khứ thì dùng thể ていま した.

Ví dụ:

毎朝 8時15分の電車に のっていますが、今朝は 8時の電車に 乗りました。

Tôi thường lên tàu điện lúc 8h15p, nhưng sáng nay tôi đi chuyến lúc 8h.

  1. ~もV普通形し、~もV普通形し~
   Không những ~mà còn~

Mẫu câu này được dùng để nối các mệnh đề hoặc câu có chung một quan điểm, khi muốn liệt kê trên 2 nguyên nhân hoặc lý do thì cũng dùng mẫu câu này. Câu văn trong trường hợp này nhấn mạnh rằng có nhiều nguyên nhân, lý do cùng tồn tại. Trong trường hợp kết luận đã rõ ràng thì có thể lược bỏ và chỉ cần nói lý do.

Thông thường thì ~し được dùng để nói 2 lý do trở lên, nhưng cũng có khi chỉ nói một trong số đó. Trong câu văn liệt kê thì trợ từ も thường được dùng. Nó có chức năng thể hiện việc người nói muốn nhấn mạnh có nhiều lý do, nguyên nhân dẫn đến quan điểm hoặc quyết định của mình.

Ví dụ:

  ねつも あるし、あたまも いたいし、きょうは 会社を 休みました。

Không những bị sốt mà còn đau đầu nữa nên hôm nay tôi đã nghỉ làm.

駅から 近いし、車で こられるし、この店は とても べんりです。

Gần ga, lại có thể đi lại bằng xe ô tô, của hàng này thật tiện lợi

 

  1. それに (Ngoài ra, hơn nữa)

それに được dùng trong trường hợp muốn bổ sung thêm một tình huống hoặc điều gì đó vào tình huống hoặc điều đã nói trước.

Ví dụ:

北海道は 涼しいし、景色が きれいだし、それに 食べ物が おいしいです。

Hokkaido vừa mát mẻ lại còn cảnh sắc đẹp, hơn thế nữa đồ ăn cũng ngon. 

  1. それで (Vì vậy)

 それで là liên từ dùng để nối phần đứng trước nó nói về một việc nào đó, và phần đứng sau nó nói về nguyên nhân hoặc lý do dẫn tới việc đó.

Ví dụ:

このレストランは値段が安いし、おいしいんです。それで、人が 多いんですね。

Nhà hàng này vừa ngon lại rẻ, do đó mà khách đông nhỉ.

Hãy chăm chỉ học tập thật tốt, trau dồi nắm vững kiến thức ngữ pháp bài 28 trong Minna no Nihongo các bạn nhé. Chúc các bạn học tập tốt, hoàn thành mục tiêu đã đề ra với Nhật ngữ.

                                                       Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com