TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp N4 tiếng Nhật bài 34 trong Minna no Nihongo

Chào các bạn, hôm nay chúng ta tiếp tục học ngữ pháp N4 tiếng Nhật bài 34 trong Minna no Nihongo. Dưới đây là 4 cấu trúc ngữ pháp có trong bài 34, các bạn hãy học và ôn luyện hàng ngày, trau dồi thêm nhiều kiến thức hơn nữa nhé. Chúc các bạn luôn học tập tốt, sớm chinh phục N4 trong nhé. 

Khóa học đào tạo tiếng Nhật từ N5 - N3, từ cơ bản đến giao tiếp thành thạo, biên phiên dịch tiếng Nhật, các bạn hãy xem chi tiết tại đường dẫn sau:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp N4 tiếng Nhật bài 33 trong Minna no Nihongo.

>>Từ vựng và ngữ pháp N4, tài liệu tiếng Nhật.

                        Ngữ pháp N4 tiếng Nhật bài 34 trong Minna no Nihongo

  1. V/ V/ N   ~とおり~: làm theo như ~
              Nどおり~: làm theo như ~

a.Động từ 1 どおりに, Động từ 2 

Mẫu câu này dùng để diễn tả bằng chữ viết, lời nói, động tác…(Động từ 2)  một việc gì đó theo đúng như đã nghe, nhìn, đọc hoặc học …(Động từ 1).

Động từ 1 để ở thể nguyên dạng nếu động tác mà nó biểu thị sẽ được thực hiện trong tương lai, hoặc để ở thể た nếu động tác đã được thực hiện.

b.Danh từ の  とおりに, Động từ

Mẫu câu này biểu thị một động tác nào đó được thực hiện theo đúng nội dung đã được thực hiện trong danh từ.

Ví dụ:

 私が言うとおりに、買いてください

Hãy viết theo những gì tôi nói

見たとおりに、買いてください

Hãy viết ra những gì anh chị đã thấy

  •     のとおりに 紙を 折りました
  •     どおりに 紙を 折りました

Tôi đã xếp giấy theo đường kẻ. 

  1. ~V/ N あとで、:Sau khi ~.

Nhấn mạnh về trình tự thời gian của V2 chỉ xảy ra sau khi V1 hoặc N(danh từ) xảy ra.

*So với mẫu câu [てから] thì mẫu câu này thể hiện rõ trình tự thời gian trước sau giữa các sự việc.

Ví dụ:

昨日、友達が 帰ったあとで、12時まで 片付けました

Hôm qua, sau khi bạn bè về, tôi đã dọn dẹp đến 12 giờ.

仕事のあとで、飲みに行きませんか

Sau khi xong việc, anh/chị có đi uống với tôi không?

 

3. ~ V1 て V2    làm V1 rồi làm V2
  ~ V1ないで V2    làm V2 mà không làm V1

Động từ 1 diễn tả động tác hoặc trạng thái đi kèm theo động từ 2. 

Ví dụ:

毎朝 ネクタイを しめて 会社へ 行きます

Mỗi sáng tôi thắt cà vạt rồi đi làm.

電気を けさないで 寝ました

Ngủ mà không tắt đèn.

  1. ~V1ないで、V2: Không làm V1 mà làm V2

Do không thể thực hiện được cả 2 việc cùng lúc nên phải đưa ra chủ ý làm cái này mà không làm cái khác.

Ví dụ:

今朝、時間がありませんでしたから、朝ご飯を たべないで、会社へ行きました

Sáng nay, vì không có thời gian nên tôi đã đi làm mà không ăn sáng.

 Các bạn hãy chăm chỉ học tập thật tốt để sớm chinh phục nắm vững ngữ pháp N4 và học lên trình độ Nhật ngữ cao hơn nữa nhé. Hãy chăm chỉ như một con ong làm việc để có kết quả tốt sau quá trình học nhé. Chúc các bạn luôn thành công.

                                                        Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com