TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 46 Minna no Nihongo

Chào các bạn, các bạn hôm nay cùng mình chinh phục ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 46 Minna no Nihongo nhé. Ngữ pháp bài này kiến thức cần nắm là gì, các bạn sẽ được biết ngay sau đây thôi ạ. Nào, hãy cùng nhau khám phá ngữ pháp hôm nay thế nào các bạn nhé, hãy chăm chỉ như ong làm việc để có kết quả tốt sau quá trình học nào.

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 45 Minna no Nihongo.

>>Cách nói chào hỏi bằng tiếng Nhật, bạn đã biết chưa.

Các bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Nhật N5 sơ cấp, N4 trung cấp, từ cơ bản đến giao tiếp thành thạo, biên phiên dịch tiếng Nhật, luyện nghe nói với giáo viên người Nhật, luyện thi N4, N3, hãy xem chi tiết các khóa học đào tạo tiếng Nhật tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.

                             Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 46 Minna no Nihongo

  1. ~Vるところ: Sắp sửa ~, chuẩn bị (làm ~)

Từ bây giờ sắp xảy ra một hành động nào đó.

Ví dụ:

今から かみを 切るところです。

Bây giờ tôi đang sắp sửa cắt tóc. (chuẩn bị cắt)

ちょうど いまから お茶を 飲むところです。いっしょに いかがですか。

Đúng lúc tôi chuẩn bị uống trà. Bạn uống cùng tôi nhé!

 

  1. ~Vているところ: Đang ~

Bây giờ đang trong lúc hành động diễn ra.

Ví dụ:

A: ナムさん、今 暇? Chị bây giờ rảnh không?

B: すみません。 今 子供と 昼ごはんを 食べているところなんです。

Xin lỗi, bây giờ đang trong lúc tôi ăn trưa với con.

 

  1. ~Vたところ:vừa mới ~

Hành động vừa mới diễn ra xong.

Không sử dụng với các động từ chỉ trạng thái kết quả như : けっこんしている、しっている,…

Ví dụ:

A: ナムさん、一緒に 昼ごはんを行きませんか。

Namsan, cùng đi ăn cơm nhé?

B: すみません、さっき 食べたところなので、また今度ね。

Xin lỗi vì tôi vừa mới ăn xong nên hẹn lần sau.

 

  1. ~Vたばかり: vừa mới ~

Người nói cảm giác sự việc vừa mới xảy ra, không liên quan tới thời gian thực tế xảy ra của sự việc.

Ví dụ:

山田さんと 山本さんは 3げつ まえにけっこんしたばかりです。

Cô Yamada và anh Yamamoto vừa kết hôn 3 tháng trước

このカメラは きのう かったばかりです。

Cái máy ảnh này hôm qua tôi vừa mua

 

A: 田中さんは 離婚したのを 知っていますか。

Anh có biết chuyện anh Tanaka đã ly hôn ko?

B: いいえ、知りませんでした。結婚したばかりなのに、。。。

Không, tôi không biết. Vừa mới kết hôn thế mà…

 

  1. Vる/Vない
 Aい/Aな/Nの        ~はず:Chắc chắn là ~

Thông qua một căn cứ nào đó người nói cho rằng phán đoán của mình là đúng.

Ví dụ:

美術を 勉強していますから 上手なはずです。

Vì cô ấy đang học về mỹ thuật nên chắc chắn giỏi rồi.

書類は 速達で だしましたから、あした 着くはずです。

Vì đã gửi hồ sơ bằng chuyển phát nhanh nên chắc chắn ngày mai sẽ đến.

Trên đây mình chia sẻ với các bạn ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 46 Minna no Nihongo, các bạn nhớ lưu về học và chia sẻ với những người bạn của mình để cùng học nhé. Chúc các bạn luôn học tập thật tốt.

                                                      Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com