TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Phân biệt の | こと [Phân biệt no và koto]

Chào các bạn, hôm nay các bạn cùng mình phân biệt の | こと trong tiếng Nhật nhé. Dưới đây là mình đã tổng hợp những kiến thức để phân biệt の | こと rồi và muốn chia sẻ với các bạn kiến thức này. Các bạn cùng xem và lưu về học nhé, chúc các bạn học tập tốt.

Đọc thêm:

>>Cách dùng trợ từ で trong tiếng Nhật.

>>Trọn bộ giáo trình Shin Nihongo No Kiso.

Bạn quan tâm và đang tìm hiểu khóa học tiếng Nhật từ cơ bản đến giao tiếp thành thạo, N5 - N3, luyện thi N5, N4, N3, luyện nghe nói với giáo viên người Nhật, luyện biên phiên dịch, hãy xem chi tiết các khóa học đào tạo tiếng Nhật tại đường link sau nhé:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.

                                      Phân biệt の | こと [Phân biệt no và koto]

1.Trước hết, có thể nói 『の』là dạng văn nói của『こと』và được sử dụng nhiều hơn trong giao tiếp hàng ngày. 『こと』thì giọng văn cứng nhắc và trang trọng hơn.

Ví dụ: アニルさんは に ほ ん ご 日本語を はな話す{の/こと}が す好きです。 Anil thì thích nói tiếng Nhật.

2.Thứ hai,『の』đi với những động từ chỉ giác quan (ngũ quan); Ví dụ: 『 ~ の を 』 見 る 、 聞    く 、 感じる、hoặc 『~のが』見える、聞こえる、v.v.

Ví dụ:  がっこう 学校の べ る ベルが な鳴るのが き聞こえた。 Tôi đã nghe thấy tiếng chuông trường.

3.Thứ ba,『の』đi với những động từ diễn tả ĐỐI TƯỢNG của động từ. Ví dụ những động từ như ま待つ、 て つ だ 手伝う、 たす助ける、 や止める、 ふせ防ぐ、 じ ゃ ま 邪魔する、v.v.

Ví dụ: ちち父が りょうり 料理をするのを て つ だ 手伝う。 Tôi giúp bố nấu ăn.

・ かれ彼からの て が み 手紙がくるのを ま待っている Tôi đang chờ thư từ anh ấy.

・ かのじょ 彼女が く来るのを ま待った。 Tôi đã chờ cô ấy đến.

・ ぼく僕は き ょ う 今日からたばこを す吸うのをやめるよ。 Tớ bắt đầu bỏ thuốc lá từ hôm nay đấy.

4.Ngoài ra, trong những trường hợp sử dụng để miêu tả phán đoán nhận xét của người nói như 「いい」「 よ良くない」「 ただ正しい」「 こま困る」v.v. thì sử dụng 『の』sẽ tự nhiên hơn.

 Ví dụ: そんなに はや速く た食べるのは よ良くないよ。 Ăn nhanh như vậy là không tốt đâu.

5.『 の 』 Sử dụng diễn tả MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG với dạng 『 ~ の に 』 (sau đó sẽ là những động từ như べ ん り 便利だ、 ひつよう 必要だ、かかる、 つか使う、 く ろ う 苦労する...)

Ví dụ:

・この ほうちょう 包 丁 は にく肉を き切るのにいい。 Con dao này rất tốt cho việc cắt thịt.

・このかばんは りょこう 旅行に い行くのに べ ん り 便利だ。 Cái cặp này rất tiện lợi cho việc (mang) đi du lịch.

・このケーキを つく作るのには3 じ か ん 時間もかかった。 Để làm cái bánh này thì mất những 3 tiếng đồng hồ.

・ に ほ ん 日本の しゅうかん 習 慣 になれるのに く ろ う 苦労した。 Tôi đã khá vất vả để có thể quen được các phong tục ở Nhật.

6.Một cấu trúc khác sử dụng 『の』chính là cấu trúc phân tách dạng 「~のは~だ。」

(*) Đây là cấu trúc nhằm nhấn mạnh.

Ví dụ:

・ きょうと 京都へ い行ったのは はち 8 がつ月だ。 Lúc tôi đi là Kyoto là hồi tháng 8.

・ かれ彼が き来たのは5 じ時だった。 Anh ta đến là lúc 5 giờ / Lúc anh ta đến là 5 giờ.

*** Đối với 『こと』

1.Trái lại với (*), cấu trúc dạng 「Xは~ことだ」thì chỉ sử dụng 『こと』

Ví dụ:

・ わたし 私の し ゅ み 趣味はテニスを見ることです。 Sở thích của tôi là (việc) xem tennis.

・ かれ彼の し ゅ み 趣味は え絵を か描くことです。 Sở thích của anh ta là (việc) vẽ tranh.

・ わたし 私の ゆめ夢は せ い じ か 政治家になることです。 Ước mơ của tôi là trở thành một nhà chính trị.

・そんな こと事をしたら、 かのじょ 彼女が おこ怒るのは とうぜん 当然のことだ。 Anh làm như thế thì việc cô ấy nổi giận là đương nhiên. (Kết hợp sử dụng cả hai cấu trúc 「~のは~だ。」và 「Xは~ことだ」

2.Cấu trúc dạng 『~ができる』 thì đi với 『こと』không đi được với 『の』

・ わたし 私は およ泳ぐことができる。 Tôi có thể bơi được.

・ かれ彼は に ほ ん ご 日本語を はな話すことができる。 Anh ta có thể nói được tiếng Nhật.

3.Dùng để miêu tả sự việc, sự thật

・ き ょ う 今日しなければならない こと事を あ し た 明日に まわ回さない。 Những việc phải làm hôm nay thì đừng để qua tới ngày mai. (Diễn tả sự việc)

・あなたの し知っている こと事を ぜ ん ぶ は な 全部話してください。 Hãy nói hết cả những điều mà anh biết (cho chúng tôi đi nào).

・ き ょ う 今日は楽しい こと事ばかりあった。 Hôm nay chỉ toàn là chuyện vui.

4.『こと』đặt cuối câu. Sử dụng để đưa ra lời khuyên, hoặc giải thích.

Lời khuyên:

・ けんこう 健康になりたかったらたばこは や止めることだ。 Nếu muốn khỏe mạnh thì hãy bỏ thuốc lá.

・ ひと人の わるくち 悪口は い言わないことだ。 Không nên nói xấu người khác. Giải thích, dạng: (とは/のは~ことだ)

・パソコンとはパーソナルコンピューターのことです。

Pasokon chính là Personal Computer (Máy tính cá nhân).

・ つ ゆ 梅雨というのは に ほ ん 日本の う き 雨季のことだ。 Baiu (MƠ VŨ) có nghĩa là mùa mưa ở Nhật.

5.『こと』diễn tả KINH NGHIỆM, đi với thể quá khứ, dạng 『~たことがある』

・ わたし 私は まえ前にこの まち町に き来たことがある。 Tôi trước đây đã từng đến thị trấn này rồi.

・かのじょ 彼女は い ち ど ふ じ さ ん 一度富士山に のぼ登ったことがある。 Cô ấy đã từng một lần leo núi Phú Sĩ.

6.『こと』diễn tả KHẢ NĂNG CÓ THÊ XẢY RA, dạng 『Vる+ことがある』

・ おおあめ 大雨は こうずい 洪水を お起こすことがある。 Mưa lớn có khả năng gây ra lũ lụt.

・この へん辺では おお大きい じ し ん 地震が お起きることがある。 Khu vực này có khi xảy ra động đất lớn.

7.『こと』diễn tả sự KHÔNG CẦN THIẾT, đi với dạng 『Vる+ことはない』

・もし あめ雨なら く来ることはありませんよ。 Nếu trời mưa thì cậu không cần phải đến đâu.

8.『こと』diễn tả QUY ĐỊNH, CHỈ THỊ, đi với dạng 『Thể ngắn+こと』

・ここでたばこは す吸わないこと。 Ở đây không được hút thuốc/ Ở đây cấm hút thuốc.

9.『こと』diễn tả câu TƯỜNG THUẬT, dạng 『~とのこと』

・ かれ彼は き ょ う 今日ここに こ来ないとのことだ。 Nghe nói anh ta hôm nay không đến đây.

・ らいねん 来年から しょうひぜい 消費税が あ上がるとのことだ。 Nghe nói từ năm sau thuế tiêu thụ sẽ tăng.

Kiến thức trên đây các bạn nhớ lưu về học tập thật tốt, sớm nắm được kiến thức này nhé. Cách phân biệt の | こと ở trên đây mình nghĩ các bạn cũng đã sớm nắm được một số cách ở trên đây rồi.

                                                        Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com