TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Tìm hiểu bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana - bảng chữ cơ bản

Học bảng chữ cái tiếng nhật Hiragana 

Khi học và nói đến Nhật Bản đất nước mặt trời mọc chắc hẳn chúng ta đều biết đến ngôn ngữ mà người dân Nhật Bản sử dụng cho giao tiếp hàng ngày, đó là 3 bảng chữ thông dụng: bảng chữ cái tiếng nhật Hiragana, Katagana, và Kanji…

Đọc thêm: 

 >>Tài liệu hướng dẫn tập viết chữ Hiragana và Katakana pdf download

Với 3 bảng chữ cái này có lẽ khi mới bắt đầu thì mọi người có thể cảm thấy đây là ngôn ngữ rất khó để học. Vì vậy, để hiểu và học được bảng chữ cái tiếng Nhật đầu tiên chúng ta cùng tìm hiểu về bảng chữ cái Hiragana nhé - bảng chữ cái cơ bản mà mỗi người khi được sinh ra và lớn lên tại Nhật Bản đều phải nắm vững, và đây cũng là một trong bảng chữ cái tiếng Nhật được những người phụ nữ Nhật Bản sử dụng.

Việc học bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana sẽ đặt nền móng vững chắc cho quá trình học tiếng Nhật của bạn.

Hiragana (ひらがな) là một hệ thống chữ ngữ âm, ký tự âm tiết được sử dụng cho ký hiệu tiếng Nhật.

 

  • Sự ra đời bảng chữ cái tiếng nhật Hiragana

 

Theo lưu truyền từ ngày xưa, người đã sáng tạo ra bảng chữ Hiragana là Kuukai (774 - 835), nhưng đây chỉ là sự truyền miệng của dân gian.

Và người ta cho rằng bảng chữ Hiragana đã được tạo nên từ (khoảng những năm 794 - 1185) thời kỳ đầu Heian.

Bảng chữ cái Hiragana cơ bản bao gồm 46 chữ cái được chia thành 5 hàng: a(), i(), u(), e(), o(). Các bạn chú ý khi học bảng chữ cái tiếng nhật chúng ta không chỉ nhớ và thuộc cách viết, mà các bạn còn phải học cách phát âm chuẩn từng chữ cái một vì phát âm từng từ tiếng Nhật chính là phát âm từng chữ cái hợp thành từ ấy.

f:id:TrungTamTiengNhat:20180608101222p:plain

Bảng chữ cái Hiragana cơ bản

 

** Bảng chữ âm đục Hiragana

Có 25 chữ cái âm đục trong bảng chữ Hiragana, được kí hiệu bằng cách thêm dấu phẩy “ ’’ ”(hay còn gọi là dấu “tenten”).

Bảng âm đục Hiragana 

                                f:id:TrungTamTiengNhat:20180608101344p:plain

**Bảng âm ghép Hiragana:

Các âm tiết được ghép lại từ 2 âm đơn nên còn được gọi là “âm đôi”. Đặc điểm của nó là các chữ や ゆ よ sẽ được viết nhỏ lại thành ゃ ゅ ょ

Bảng âm ghép Hiragana

f:id:TrungTamTiengNhat:20180608101433p:plain

Trước khi học cách đọc, viết và phát âm tiếng Nhật chúng ta cùng tìm hiểu qua phương pháp học bảng chữ cái Hiragana ở mục 2 này nhé. Chúc các bạn đưa ra được phương pháp học phù hợp cho bản thân.

Phương pháp học bảng chữ cái tiếng nhật Hiragana hiệu quả

 

Làm sao để bạn có thể học thuộc bảng chữ cái tiếng nhật Hiragana một cách nhanh nhất ? dễ nhớ và nhớ lâu nhất. Có nhiều phương pháp học sẽ trả lời cho câu hỏi ở trên, giảm thời gian học bảng chữ cái các bạn cần quan tâm đến phương pháp học như thế nào? cần những gì và lên thời khóa biểu lịch học cụ thể.

Dưới đây là một trong những phương pháp được nhiều người học đem lại hiệu quả cao khi học bảng chữ Hiragana.

Đầu tiên các bạn nên học nhận dạng mặt chữ trước, cách phát âm từng chữ cái một, sau đó là cách viết chữ, và cuối cùng là bạn ghép các chữ thành từ để đọc.

Mỗi chữ cái Hiragana sẽ được biểu tượng hóa bằng một hình ảnh nhất định. ***Flashcard là một trong những phương pháp tối ưu để ghi nhớ thông tin chữ cái nhờ áp dụng các nguyên tắc khoa học về trí nhớ đã được khoa học chứng minh.

Bạn cần có một tấm bìa cứng, sau đó cắt tấm bìa ra thành từng ô vuông nhỏ(46 tấm bìa ô vuông nhỏ). Mặt trước ghi chữ cái Hiragana, còn mặt sau tấm bìa ghi cách đọc bằng Romaji (loại chữ phiên âm cách đọc).

Tiếp theo, bạn trộn tất cả các tấm bìa đã ghi mặt chữ lại với nhau và học theo từng tấm bìa một. Nếu chữ cái nào bạn chưa nhớ hoặc khó nhớ thì bạn có thể để riêng chữ cái đó ra một chỗ và luyện tập lại, “có công mài sắt có ngày nên kim” các bạn ạ, học tiếng nhật mọi lúc mọi nơi kết hợp với việc rèn luyện trí nhớ ,, các bạn cần cố gắng chăm chỉ và kiên trì, thành công sẽ đến với các bạn, và thời gian sẽ trả lời tất cả những gì các bạn luyện tập, mài dũa trong quá trình đã học.

***Sau khi các bạn đã nhận dạng được mặt chữ, bây giờ chúng ta đến bước tiếp theo: đặt bút viết chữ cái Hiragana một cách chuẩn nhất nhé.

Bạn có thể vào google.com, rất dễ dàng để search tìm kiếm bảng chữ cái Hiragana có hướng dẫn viết, bạn tải về và  in ra, sau đó có thể luyện viết chữ bằng cách bạn viết theo và đè lên các chữ cái. Ở đây, bạn sẽ được hướng dẫn viết theo thứ tự các nét chữ, như vậy không chỉ bạn vừa biết cách viết lại còn giúp bạn học thuộc bảng chữ cái Hiragana.

 

Ngoài ra, bạn có thể tìm kiếm những video dạy viết chữ cái Hiragana trên youtube xem và viết theo đúng thứ tự các nét chữ được hướng dẫn trên video.

Sau khi bạn tập viết chuẩn và đúng trình tự các nét thì bạn nên điều chỉnh cách viết của mình sao cho vừa nhanh, đẹp và thuận tiện trong việc học nhé.

***Khi bạn đã viết được chữ cái Hiragana, bước cuối cùng bạn cần thực hiện đó là ghép các chữ thành từ để đọc.

 

  • Cách đọc và phát âm bảng chữ cái tiếng nhật Hiragana như thế nào?

 

**Trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana có 5 nguyên âm cơ bản đó là: a(), i(), u(), e(), o(). Đây là hàng đầu tiên và có thể nói là quan trọng nhất trong bảng chữ cái Hiragana. Về cơ bản các nguyên âm này đều được đi kèm với các phụ âm khác.

Nguyên âm bảng chữ cái Hiragana

  • (a) được phát âm giống với chữ “a”.
  • (i) có cách đọc tương tự như cách phiên âm, nó vẫn được phát âm là “i” tương tự như tiếng Việt
  • (u) viết phiên âm (chữ Romanji) là "u"nhưng khi đọc phải đọc là "ư"(nói chính xác hơn thì nằm ở khoảng giữa của chữ "u" và chữ "ư", nếu bạn chưa đọc được như thế thì đọc là "ư" cũng tạm ổn)
  • (e) phiên âm là "e" nhưng phải đọc là "ê".
  • (o)phiên âm là "o" nhưng đọc là "ô".

                   f:id:TrungTamTiengNhat:20180608102057p:plain

**Hàng thứ 2:

Hàng chữ cái thứ 2 theo bảng chữ cái Hiragana đó là hàng ‘k”.

Hàng “k” bảng chữ Hiragana

                   f:id:TrungTamTiengNhat:20180608102002p:plain

Để phát âm hàng này bạn chỉ cần việc ghép phụ âm “k” với các nguyên âm hàng 1, như vậy ta được các từ か (ka), き (ki), く(ku), け (ke), こ (ko). Thật đơn giản đúng không các bạn.

 

**Hàng thứ 3:

Hàng chữ thứ 3 trong bảng chữ Hiragana là hàng “s”. Tương tự với hàng  “k”, hàng chữ cái “s” sẽ được kết hợp với các nguyên âm ở hàng đầu tiên để tạo ra hàng này. Tuy nhiên, các bạn chú ý có một lưu ý nhỏ là hàng chữ cái “s” có một trường hợp ngoại lệ. Khi “s”kết hợp với “i”, ta sẽ có cách phiên âm là “shi” nhưng khi đọc lại khá giống “she” trong tiếng Anh.

Hàng “s” bảng chữ Hiragana

                             f:id:TrungTamTiengNhat:20180608102127p:plain

**Hàng thứ 4:

Hàng “t” là hàng chữ cái thứ tư chúng ta cần học trong bảng chữ Hiragana. Trong hàng này chúng ta cũng có hai trường hợp đặc biệt là ち (chi) và つ (tsu). Khi đọc bạn không kết hợp “t” với các nguyên âm để được “ti” và “tu” mà chúng ta sẽ được hai chữ khác là ち (chi) và つ (tsu).

Hàng “t” bảng chữ Hiragana

                   f:id:TrungTamTiengNhat:20180608102157p:plain

Như vậy, trong hàng chữ cái “t” này chúng ta có các chữ: た(ta),  ち(chi), つ(tsu), て(te), と(to). Lưu ý, mặc dù chữ た, と được phiên âm là “ta” và “to” nhưng trên thực tế, người Nhật Bản lại phát âm hai chữ này là “tha” và “tho”.

**Hàng thứ 5:

Hàng chữ “n”, hàng này không có trường hợp đặc biệt nào, giống với hàng “k”, việc chúng ta cần làm chỉ đơn giản là ghép “n” với các nguyên âm để tạo ra các âm hàng “n” bao gồm: あ (na), に (ni),  ぬ (nu), ね (ne), の (no).

               f:id:TrungTamTiengNhat:20180608102221p:plain

Hàng “n” bảng chữ Hiragana

**Hàng thứ 6:

Hàng thứ 6 là hàng “h”,  trong bảng chữ cái Hiragana có một trường hợp đặc biệt đó là khi ghép “h” với “u” ta được “fu” mà không phải “hu”. Chúng ta được hàng “h” với các chữ: は (ha),  ひ (hi), ふ (fu) , へ (he), ほ (ho).

                    f:id:TrungTamTiengNhat:20180608102249p:plain

Hàng “h” bảng chữ Hiragana

ふ (Fu); mặc dù được phiên âm là “fu” nhưng khi nói, người ta thường phát âm chữ này lái giữa “fu” và “hư”.

** Hàng thứ 7:

                     f:id:TrungTamTiengNhat:20180608102313p:plain

Hàng “m” sẽ không có trường hợp đặc biệt, như vậy chúng ta được các chữ: ま(ma), み(mi), む(mu),  め(me), も(mo).

** Hàng 8:

Đó là hàng “y”, trong hàng này có một điều đặc biệt khác so với các hàng còn lại là nó chỉ có 3 chữ cái や(ya),  ゆ(yu), よ(yo).

                     f:id:TrungTamTiengNhat:20180608102337p:plain

Hàng “y” trong bảng chữ Hiragana

Trong thực tế, tiếng Nhật đã từng tồn tại 2 chữ “ye” và “yi”, nhưng hiện nay người Nhật sử dụng え (e) và い (i) vì 2 chữ này có cách phát âm khá tương tự nhau.

**Hàng 9:

Hàng thứ 9: hàng “r”. Kết hợp “r” với 5 nguyên âm ta được các chữ bao gồm: ら(ra),  り(ri), る(ru), れ(re), ろ(ro).

                     f:id:TrungTamTiengNhat:20180608102402p:plain

Hàng “r” bảng chữ Hiragana

Các chữ ら(ra);り (ri);る (ru);れ (re);ろ (ro) đều thuộc hàng “r” nhưng khi nói người Nhật Bản thường phát âm các âm gần với âm “l” hơn.

** Hàng 10:

Đây là hàng cuối, những chữ cái hàng cuối cùng trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, bao gồm わ (wa), を (wo) ( khi phát âm từ này khá giống với chữ お (o) nhưng を (wo) chỉ được dùng làm trợ từ), và âm ん (n)) (là chữ cái duy nhất chỉ có 1 ký tự là phụ âm).

                      f:id:TrungTamTiengNhat:20180608102443p:plain

Các chữ cái cuối cùng trong bảng chữ Hiragana

Chữ ん(n) có ba cách đọc tùy vào từng trường hợp, cụ thể như sau:

  • ん được đọc là m khi nó đứng trước các phụ âm p; b; m. Ví dụ: えんぴつ (empitsu- bút chì).
  • ん được đọc là ng khi đứng trước các phụ âm: k; w; g. Ví dụ: こんかい (kongkai- lần này).
  • Các trường hợp còn lại hầu như ん đều được phát âm là n

**ÂM DÀI: Đọc kéo dài thành hai âm tiết. Phiên âm bằng nguyên âm có gạch ngang ở trên.

Cách viết:

- Đối với những từ viết bằng chữ Hiragana:

Những từ kéo dài âm a() được ký hiệu bằng cách viết thêm một chữ あ.

Những từ kéo dài âm i() được ký hiệu bằng cách viết thêm một chữ い.

Những từ kéo dài âm u() được ký hiệu bằng cách viết thêm một chữ う.

Những từ kéo dài âm e() được ký hiệu bằng cách viết thêm một chữ い.

Những từ kéo dài âm o() được ký hiệu bằng cách viết thêm một chữ う.

Ví dụ:

ああ Ā いい Ī うう Ū えい Ē おう Ō

さあ SĀ しい SHĪ すう SŪ せい SĒ そう SŌ

 

  • Cách viết bảng chữ cái tiếng nhật Hiragana

 

Dưới đây là cách viết bảng chữ cái tiếng nhật Hiragana, các bạn viết theo trình tự các nét vẽ được hướng dẫn trong hình nhé.

f:id:TrungTamTiengNhat:20180608103037p:plain

Các nét viết sẽ theo quy tắc trình tự nhất định, vì vậy mà các bạn cố gắng viết đúng sau đó hãy học cách viết nhanh nhé.

Đọc thêm:

>>BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG NHẬT, BẢNG CHỮ CÁI HIRAGANA, KATAKANA, KANJI

Chúng ta đã cùng tìm hiểu về bảng chữ cái cơ bản đầu tiên của Nhật ngữ, hi vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana.Chúc các bạn học tập chăm chỉ. 

                                                        Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com