TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana - Nhật ngữ cơ bản

Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana - Nhật ngữ cơ bản

Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana(カタカナ) là một trong 2 bảng chữ cái chính của Nhật Bản thường được sử dụng để viết những từ của nước ngoài, bảng chữ này được gọi là bảng chữ cái cứng, được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc, cách viết không được mềm mại như bảng chữ cái Hiragana(bảng chữ cái mềm) nhưng dễ viết hơn, đây được coi là kiểu chữ dễ viết nhất trong tiếng Nhật.

>>TÀI LIỆU HỌC TIẾNG NHẬT KANJI LOOK AND LEARN, PDF

Có một điểm giống nhau ở 2 bảng chữ cái này là đều có cách đọc giống nhau. Nếu như bạn đã học được bảng chữ cái Hiragana thì khi học bảng chữ cái Katakana sẽ rất dễ dàng, nằm trong lòng bàn tay của bạn.

Chúng ta cùng tìm hiểu và học bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana nhé.!

1. Sự ra đời bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana

 

Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana là một trong bảng chữ được ra đời cùng thời với bảng chữ Hiragana từ thời kỳ đầu Heian (khoảng từ những năm 794 đến năm 1185). Người đã sáng tạo nên bảng chữ Katakana là học giả thời Nara, Kibino Makibi (695-775).

Không như bảng chữ cái Hiragana được người phụ nữ Nhật sử dụng, bảng chữ cái Katakana ở Nhật Bản được người đàn ông sử dụng là chủ yếu.

Bảng chữ cái Katakana cũng bao gồm 46 chữ cái, được chia thành 5 hàng gồm:  a(), i(), u(), e(), o().

f:id:TrungTamTiengNhat:20180610122329p:plain

Bảng chữ cái cơ bản Katakana

 

***Bảng chữ âm đục Katakana:

Bảng chữ cái Katakana cũng có 25 chữ cái âm đục được kí hiệu bằng cách thêm dấu “tenten” (dấu phẩy “ ’’ ”) như bảng chữ âm đục Hiragana.

Bảng chữ cái âm đục Katakana

f:id:TrungTamTiengNhat:20180610122444p:plain

***Bảng âm ghép Katakana:

Bảng chữ Katakana cũng có âm ghép giống với bảng chữ Hiragana, các chữ  cái , , cũng sẽ được viết nhỏ lại tương ứng , ,

Bảng âm ghép Katakana

f:id:TrungTamTiengNhat:20180610122505p:plain

  1. Cách đọc, phát âm, và cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana

** Cách đọc và phát âm bảng chữ cái tiếng nhật Katakana:

Nếu bạn đã đọc và phát âm được các chữ cái trong bảng chữ Hiragana thì đọc và phát âm bảng chữ Katakana là một điều dễ dàng đối với bạn vì cách đọc và phát âm bảng chữ Katakana khá giống với bảng chữ cái Hiragana.

Hàng chữ nguyên âm đầu tiên:

                       f:id:TrungTamTiengNhat:20180610122951p:plain

  • (a) được phát âm giống với chữ “a”.
  • (i) có cách đọc tương tự như cách phiên âm, được phát âm là “i” tương tự như phát âm trong tiếng Việt
  • (u) viết phiên âm (chữ Romanji) là "u" nhưng khi đọc phải đọc là "ư"(nói chính xác hơn thì nằm ở khoảng giữa của chữ "u" và chữ "ư", nếu bạn chưa đọc được như thế thì đọc là "ư" cũng tạm ổn).
  • (e) phiên âm là "e" nhưng phải đọc là "ê".
  • Và nguyên âm cuối cùng là (o) phiên âm là "o" nhưng sẽ đọc là "ô".
  • Hàng thứ 2: hàng “k”,bạn chỉ việc ghép chữ “k” với các nguyên âm hàng đầu được các chữ:

                             f:id:TrungTamTiengNhat:20180610123024p:plain

  • Hàng thứ 3: hàng “s”, trong hàng này “s” kết hợp với các nguyên âm còn lại, có lưu ý nhỏ giống trong bảng chữ Hiragana là: khi “s” kết hợp với “i”, cách phiên âm là “shi” nhưng khi đọc lại khá giống với từ “she” trong tiếng Anh.

                     

                               f:id:TrungTamTiengNhat:20180610123105p:plain

  • Hàng thứ 4: hàng “t”, ta có các chữ bao gồm:

Trong hàng này có 2 chữ bạn cần lưu ý, khi ghép “t” với các nguyên âm “i” và “u” được chữ  チ(chi), ツ(tsu), ngoài ra việc phát âm hai chữ テ(te), ト(to) là phát âm hai chữ này là “tha” và “tho”.

                           f:id:TrungTamTiengNhat:20180610123127p:plain

  • Hàng thứ 5: hàng “n

Hàng này bạn chỉ cần việc ghép “n” với các nguyên âm được các chữ như hình dưới đây.

                        f:id:TrungTamTiengNhat:20180610123247p:plain

 

  • Hàng thứ 6: hàng “h”

 

Trong hàng “h” có một chữ đặc biệt lưu ý là khi ghép “h” với “u” ta được “fu” mà không phải “hu”.

                        f:id:TrungTamTiengNhat:20180610123311p:plain

  • Hàng thứ 7: hàng “m

Hàng “m” tương tự với hàng “k”, bạn ghép “m” với các nguyên âm được các chữ:

                          f:id:TrungTamTiengNhat:20180610123335p:plain

  • Hàng thứ 8: hàng “y

Trong hàng này, tiếng Nhật hàng “y” được ghép với 3 nguyên âm “a”, “u” và “o” tương ứng với 3 chữ: ヤ(ya), ユ(yu), ヨ(yo).

                            f:id:TrungTamTiengNhat:20180610123359p:plain

  • Hàng thứ 9: hàng “r

Kết hợp “r” với các nguyên âm ta có:

                           f:id:TrungTamTiengNhat:20180610123425p:plain

  • Hàng cuối cùng và phụ âm: hàng “w”, phụ âm “n

Bao gồm 2 chữ  ワ (wa),  ヲ(wo) và phụ âm n ở cuối.

                           f:id:TrungTamTiengNhat:20180610123447p:plain

  1. Cách viết bảng chữ tiếng Nhật Katakana

Các bạn tập viết chữ cái Katakana cơ bản theo hướng dẫn trình tự viết các nét chữ như trong hình dưới đây nhé:

        f:id:TrungTamTiengNhat:20180610123707p:plain

 

>>Bảng chữ cái tiếng Nhật, bảng chữ cái Hiragana, Katakana, Kanji

Có rất nhiều phương pháp học thuộc và viết thành thạo bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana, bạn có thể viết các chữ cái Katakana tương ứng bên cạnh chữ Hiragana, khi đó bạn vừa nhớ lại được bảng chữ Hiragana, vừa học được bảng chữ Katakana, hay bạn có thể học trên video…, bạn học mọi lúc mọi nơi, cần kiên trì và cố gắng, không có việc gì là không thể làm được. Chúc các bạn học thuộc và viết được tiếng Nhật trong thời gian sớm nhất.

                                                      Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com