TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật phần 21

Chào các bạn, hôm nay chúng ta cùng học ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật phần 21 nhé, ngữ pháp dưới đây các bạn cơ bản tiếng Nhật dưới dây các bạn sẽ học kiến thức về: tôi nghĩ rằng ~, bạn nghĩ thế nào về Danh từ ?, ~ nói rằng ~, ~ có đúng không/ có đúng không nhỉ, muốn đề nghị hay đề xuất gì đó với người khác. Hãy xem kiến thức dưới đây và cố gắng chăm chỉ học tập thật tốt nhé các bạn. Chúc các bạn học tập thật tốt.  

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5(P19).

>>Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, Katakana, Kanji.

Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Nhật từ cơ bản đến thành thạo, N5 - N2, hãy xem chi tiết khóa học đào tạo tiếng Nhật tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.

                                         Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật phần 21

  1. thể thông thường +と  思います

   Tôi nghĩ rằng ~

Dùng trợ từ để biểu thị nội dung của おもいます

  • Dùng để biểu thị sự phán đoán, suy xét. Khi phán đoán, suy xét về một nội dung mang nghĩa phủ định thì phần trước của sẽ là thể phủ định.
  • Dùng để bày tỏ ý kiến. Khi muốn hỏi ý kiến của ai đó về một cái gì đó thì dùng mẫu câu ~ についてどう おもいますか、và chú ý không cần  ở sau どう

Ví dụ:

あした 雨が ふると 思います

Tôi nghĩ mai trời sẽ mưa。

日本 は ぶっか が 高いと 思います

Tôi nghĩa giá cả ở Nhật cao。

 

  1. Danh từ について どう 思いますか
   Bạn nghĩ thế nào về Danh từ ?

   Ví dụ:

ベトナムのアオザイについて どう 思いますか

Bạn nghĩ thế nào về áo dài của Việt Nam?

 

  1. 「Câu 」/ thể thông thường + と   言います

~ nói rằng ~

Dùng trợ từ để biểu thị nội dung của いいます

Khi trích dẫn trực tiếp thì chúng ta để nguyên phần trích dẫn đó và cho vào trong「」。

Khi trích dẫn gián tiếp thì chúng ta dùng thể thông thường ở trước . Thời của phần trích dẫn không phụ thuộc vào thời câu. 

Ví dụ:

寝るまえに、「おやすみなさい」と言います

Trước khi ngủ, chúng ta nói Oyasuminasai

先生は あした 漢字のテストが あると 言いました

Thầy giáo đã nói rằng ngày mai sẽ có bài kiểm tra kanji.

 

  1. Vthể thông thường / A/ N + でしょう

でしょう được dùng với giọng cao hơn để xác nhận sự đồng ý của người nghe khi người nói nghĩ là đương nhiên người nghe có sự hiểu biết về chủ đề câu chuyện, và kỳ vọng là người nghe sẽ đồng ý với ý kiến của mình.

Nghĩa : ~ có đúng không/ có đúng không nhỉ

Ví dụ:

昨日 サッカーの 試合が あったでしょう

Ngày hôm qua thì có đã có trận bóng đá nhỉ.

 

  1. N1 N2 あります.

Nghĩa : Ở danh từ 1 được tổ chức, diễn ra danh từ 2.

Động từ あります được dùng với nghĩa là “diễn ra, xảy ra, hoặc được tổ chức” khi Danh từ 2 là danh từ chỉ các sự việc, sự kiện hoặc biến cố như bữa tiệc, buổi hòa nhạc, lễ hội, vụ án, thiên tai, tai ách. 

Ví dụ:

こうべで  大きい じしん が  ありました

Ở Kobe đã xảy ra trận động đất lớn

あした、ゆきちゃんのうちでパーティーが  あります

Ngày mai, ở nhà Yuki sẽ tổ chức tiệc

 

  1. Danh từ + でも + động từ

Khi muốn đề nghị hay đề xuất gì đó với người khác, ta dùng trợ từ [でも] để biểu thị một thứ tượng trưng trong một nhóm các đối tượng có cùng phạm trù.

Ví dụ:

ちょっと ビールでも 飲みませんか

Bạn uống bia hay gì đó không ?

サッカーでも 一緒に しましょうか

Hãy cùng tôi chơi gì đó như là đá bóng đi.

 

  1. Động từ thể ない ないと。。。

Cách nói ngắn gọn của [động từ thể ない + といけません], trong đó [いけません] bị lược bỏ.

Mẫu câu này có nghĩa giống với [động từ thể ない + なければなりません]

Ví dụ :

もう かえらないと。。。

Tôi phải về rồi

Các bạn chăm chỉ học tập thật tốt để sớm chinh phục được ngôn ngữ này nhé, chúc các bạn sớm chinh phục được ngôn ngữ này trong thời gian sớm nhất có thể. Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5 trên đây các bạn nhớ học tập tốt nhé.

                                                        Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com