TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật Bản(Phần 7)

Chúng ta tiếp tục học phần 7 ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật nào các bạn, hãy chăm chỉ học tập thật tốt, cố gắng, kiên trì sớm chinh phục được ngôn ngữ này nhé.

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5(Phần 6).

>>Giáo trình 50 bài từ vựng ngữ pháp ngữ pháp Minna No Nihongo.

Các bạn có nhu cầu học tiếng Nhật từ N5 đến N1, hãy xem chi tiết khóa học đào tạo tiếng Nhật tại:https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.

                                     Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật Bản(Phần 7)

1.Danh từ(công cụ/ phương tiện) で động từ

Cấu trúc: ~は N1(phương tiện, công cụ) で N2 を V

Trợ từ で biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó.

Ví dụ:

ベトナム人 は はし で ごはん を 食べます。

Người Việt ăn cơm bằng đũa

フランス人 は ナイフ と フォーク で 食べます。

Người Pháp ăn bằng dao và dĩa

ファクスで レポート を 送りました。

Tôi đã gửi báo cáo bằng máy fax.

 

2. 「từ, câu」は    ~ご         で 何ですか。

                 (ngôn ngữ)

Mẫu câu này dùng để hỏi một từ, một ngữ hoặc một câu được nói như thế nào bằng một ngôn ngữ khác.

Ví dụ:

A:「ありがとう」は  ベトナム語  で 何ですか。

 ARIGATOU trong tiếng Việt nói thế nào?

B:  「cảm ơn 」です。

 

3. Danh từ(người) に あげます、v.v.
         ~は N1 に N2 を V
   V (あげます、貸します、教えます)

Những động từ như (あげます、貸します、教えます)cần người làm đối tượng(để cho, cho mượn, dạy). Chúng ta đặt trợ từ に sau danh từ chỉ đối tượng này.

Ví dụ:

私 は ともだち に 鉛筆 を あげました。

Tôi tặng bạn bè bút chì.

去年のクリスマス に 彼女 に シャツ を あげました。

Giáng Sinh năm ngoái tôi đã tặng bạn gái áo sơ mi.

あなた は だれ に バイク を 貸しましたか。

Bạn đã cho ai mượn xe máy vậy?

Chú ý: đối với những động từ như おくります、でんわを かけます thì đối tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm(danh từ). Trong trường hợp đó, ngoài trợ từ に, chúng ta còn có thể dùng trợ từ へ。

4. Danh từ(Người) に もらいます。v.v
~は N1 に N2 を V

V ( もらいます、借ります、習います)

Các động từ như: もらいます、借ります、習います biểu thị hành động từ phía người tiếp nhận. Khi dùng những động từ này trong câu mà chủ ngữ là người tiếp nhận thì chúng ta thêm に vào sau danh từ chỉ đối tác.

Ví dụ:

Tôi nhận được xe đạp từ bố của tôi.

私 は 父 に 自転車 を もらいました。

Tôi đã học nấu ăn từ mẹ của tôi.

母 に りょうり を 習いました。

Bạn đã mượn điện thoại từ ai?

だれ に 電話 を 借りましたか。

 

5. もう Động từ ました
~ は もう ~ Vました か。
                     Đã ~ V chưa?

 

もう có nghĩa là “đã/ rồi”, và được dùng với động từ ở thời quá khứ(Động từ ました).Trong trường hợp này thì động từ ở thời quá khứ(động từ ました) biểu thị một hành động nào đó đã kết thúc ở thời điểm hiện tại.

Đối với câu hỏi (もう Động từ ました), thì câu trả lời là ‘はい、もう  động từ ました’ (trong trường hợp khẳng định), và ‘いいえ、まだです’ (trong trường hợp phủ định).

Ví dụ:

A: もう 昼ご飯 を 食べましたか。

B: はい、 もう 食べました。

A: bạn đã ăn cơm trưa chưa?

B: tôi đã ăn rồi.

Trên đây là ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật phần 7 ở trên đây các bạn cố gắng, nỗ lực để sớm chinh phục được ngôn ngữ này nhé.

                                                      Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com