TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp cơ bản N5 tiếng Nhật(P8)

Các bạn thân mến hôm nay chúng ta cùng học phần 8 ngữ pháp cơ pháp cơ bản N5 tiếng Nhật nhé. Phần này các bạn sẽ được học về tính từ đuôi i, tính từ đuôi na, thể phủ định của 2 loại tính từ này, cấu trúc N như thế nào, Tính từ bổ nghĩa cho danh từ, Câu 1 và câu 2/ Câu 1 nhưng câu 2., N1 là một N2 như thế nào?, N là cái nào?. Các bạn hãy xem và học thật chăm chỉ, luyện tập nhiều để nắm được kiến thức này nhé. Chúc các bạn học tập tốt.

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật Bản(Phần 7)

>>Giáo trình Minna No Nihongo tiếng Việt 2.

Các bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Nhật từ cơ bản đến biên phiên dịch, xem chi tiết khóa học đào tạo tiếng Nhật tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.

                                          Ngữ pháp cơ bản N5 tiếng Nhật(P8)

  1. N は (とても) Aい   です。
                         Aな

Câu về tính từ ( tính từ đuôi い, tính từ đuôi な)

Trong mẫu câu tính từ này, từ です đặt ở cuối câu biểu thị thái độ lịch sự của người nói đối với người nghe.

Ví dụ:

ベトナム は 12月から (とても) さむい です。

Việt Nam từ tháng 12 thì (rất) lạnh.

このまち は にぎやか です。

Thị trấn này thì náo nhiệt.

  1. Nは (あまり)  Aい くないです。
                  Aな じゃありません 

Thể phủ định của tính từ đuôi なです là đuôi  な じゃありません.

Thể phủ định của tính từ đuôi い được tạo thành bằng cách thay đuôi い bằng くないです

Ví dụ:

きょう は (あまり) あつくない です。

Hôm nay thì không nóng (không nóng lắm)

あのひと は あまり しんせつ じゃありません。

Người kia thì không thân thiện lắm.

  1. Nは どうですか。
N thì như thế nào?

Mẫu câu này dùng để hỏi về ấn tượng, ý kiến hoặc cảm tưởng của một ai đó về một việc gì đã làm, về một địa điểm đã đến thăm hay về một người đã gặp.

 

Ví dụ:

A: このしゅくだい は どうですか。

B: とても むずかしい です。

A:   Bài tập này thì như thế nào?

B:   rất khó!

  1.  Aい N/ AなN
Tính từ bổ nghĩa cho danh từ

Tính từ được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ, đối với tính từ đuôi な thì để ở dạng có な trước danh từ.

Ví dụ:

これ は 私の あたらしいかばん です。

Cái này là cặp sách mới của tôi.

はは は しんせつな人 です。

Mẹ tôi là người thân thiện, tốt bụng.

  1.          Câu 1そして, câu 2/ Câu 1 が, câu 2
Câu 1 và câu 2/ Câu 1 nhưng câu 2.

が là trợ từ nối tiếp và có nghĩa là “nhưng”. Khi dùng が để nối hai câu(mệnh đề) thì chúng ta được một câu.

Ví dụ:

ふじさん は きれい です。 そして、 ゆうめい です。

Núi Phú Sĩ thì đẹp và nổi tiếng. 

このおちゃ は たかい ですが、おいしい です。

Trà này đắt nhưng mà ngon.

  1.          N1 は どんな   N2 ですか。

N1 là một N2 như thế nào?

Mẫu câu này dùng khi người nói muốn người nghe mô tả hoặc giải thích về đối tượng trong danh từ 1. Danh từ 2 chỉ phạm trù mà danh từ 1 thuộc về.  どんな luôn được đặt trước danh từ.

Ví dụ:

A: 田中さん のカメラ は どんなカメラ ですか。

B: たかいカメラ です。

A: máy ảnh của TANAKA là máy ảnh như thế nào?

B: là máy ảnh đắt tiền.

  1.          Nは どれですか。

N là cái nào?

Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn yêu cầu người nghe xác định một vật nào đó trong một nhóm từ hai vật trở lên.

Ví dụ:

A: あなたのかさ は どれ ですか。

B:  あのあおいかさ です。

A: ô của bạn là cái nào?

B: là cái ô màu xanh kia.

Các bạn đã nắm được kiến thức ở phần này chưa, hãy chăm chỉ học tập thật tốt để nắm được kiến thức nhé. Chúc các bạn sớm chinh phục được ngôn ngữ này.

                                                    Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com