TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5 (Phần 1)

Chào các bạn, các bạn đang làm quen và học tiếng Nhật, mình muốn chia sẻ với các bạn ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5 cho người mới bắt đầu. Dưới đây là phần tổng hợp ngữ pháp cơ bản, các bạn xem và lưu về học nhé. Chúc các bạn học tập chăm chỉ.

Đọc thêm:

>>Cách sử dụng こと - Koto và chức năng ngữ pháp của từ này.

>>Tài liệu luyện thi N4, N5 Gokaku Dekiru đáp án và audio.

Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Nhật từ cơ bản đến biên phiên dịch, xem chi tiết khóa học tiếng Nhật tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.

                                 Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5 (Phần 1)

1. Danh từ 1 は Danh từ です。

a. Trợ từ (は) trợ từ này được phát âm là ‘わ - wa’

Trợ từ (は) biểu thị rằng danh từ đứng trước nó là chủ đề của câu. Người nói đặt(は) trước chủ đề mà mình muốn nói đến và lập thành câu bằng cách thêm vào sau (は) những thông tin cần thiết.

Ví dụ:

わたし わ Thuan です。--> Tôi tên là Thuận.

b. です

(です) được đặt sau danh từ làm vị ngữ để biểu thị sự phán đoán hay khẳng định.

Biểu thị sự lịch sự của người nói đối với người nghe.

Thay đổi hình thức trong trường hợp của câu phủ định.

わたし   わ いしゃ --> Tôi là bác sĩ.

2. Danh từ 1 わ Danh từ 2 じゃありません。

じゃありません là thể phủ định của です và được dùng trong giao tiếp hàng ngày. じゃありません được dùng trong văn viết hoặc các bài phát biểu trang trọng.

Ví dụ: Thuan がくせい じゃありません。Thuận không phải là sinh viên.

3. Câu か。

a. Trợ từ か。

Các bạn còn nhớ mình chia sẻ với các bạn trợ từ か trong bài viết trước của mình không. Trợ từ này được dùng để biểu thị sự không chắc chắn, sự nghi vấn của người nói. Câu nghi vấn được tạo bằng cách thêm か vào cuối câu. Trong câu nghi vấn か ở cuối câu được đọc với giọng cao hơn.

b. Câu nghi vấn để xác nhận xem một nội dung là đúng hay sao.

Như mình đã nói ở trên, một câu trở thành câu nghi vấn khi bạn thêm か vào cuối câu, và câu này là loại câu hỏi đúng hay sai. Nếu đúng thì trả lời là はい, sai trả lời là いいえ。

Ví dụ:

  • Thuan さん は ベトナムじん ですか? / Anh Thuận có phải là người Việt Nam không?

       はい、ベトナムじん です。/ Vâng, Anh ấy là người Việt Nam.

 

  • Thuanさん は きょうし ですか?/ Thuận có phải là giáo viên không?

いいえ、きょうしじゃ ありません。/ Không, Anh ấy không phải là giáo viên.

c. Câu nghi vấn có nghi vấn từ.

Thay nghi vấn từ vào vị trí của thành phố câu mà bạn muốn hỏi. Trật tự từ không thay đổi. Thêm か vào cuối câu.

Ví dụ:

あの かた は なたですか。/ Người kia là ai?

あの かたは Thuanさん です。/ Người đó là Anh Thuận.

 

4. Câu も。

も được dùng khi danh từ diễn tả chủ đề của câu giống với danh từ tương ứng ở câu trước.

Thuan さん ぎんこういん です。Anh Thuận là nhân viên ngân hàng.

Chu さん も  ぎんこいん です。Anh Chu cũng là nhân viên ngân hàng.

 

5. Danh từ 1 の Danh từ 2.

の nối 2 danh từ với nhau, Danh từ 1 bổ nghĩa cho danh từ 2 (の) trong bài này biểu thị tính sở thuộc.

ThuanさんはABC の  しゃいん です。Anh Thuận là nhân viên công ty ABC.

6. ~さん。

Trong tiếng Nhật, từ さん được dùng ngay sau họ của người nghe để thể hiện sự kính trọng khi gọi tên người đó. Từ (さん) không dùng đối với chính bản thân người nói.

あの かたは Thuanさん です。 / Người kia là Anh Thuận.

Trong trường hợp đã biết tên của người nghe thì không dùng (あなた) mà dùng (さん) để gọi tên người đó.

Hãy nắm các ngữ pháp trên đây các bạn nhé, chăm chỉ luyện tập ngay từ khi mới học sẽ giúp các bạn có kết quả tốt sau quá trình học của mình.

                                                      Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com