TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Cách sử dụng こと - Koto và chức năng ngữ pháp của từ này

Chào các bạn, bài viết này mình chia sẻ với các bạn cách sử dụng こと - Koto và chức năng ngữ pháp của từ này, các bạn hãy xem nhé. Các bài viết trước mình chia sẻ với các bạn về trợ từ tiếng Nhật, các bạn đã học và nắm được rồi chứ, hãy chăm chỉ học tập như những con ong làm việc nào các bạn.

Đọc thêm:

>>Trợ từ tiếng Nhật から(kara), まで(made), だけ(dake), and しか(shika).

>>Ebook 24 quy tắc học Kanji tập 1,2.

 

Bạn quan tâm, có nhu cầu học tiếng Nhật từ cơ bản đến biên phiên dịch, N5 - N1, hãy xem chi tiết các khóa học tiếng Nhật tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.

                             Cách sử dụng こと - Koto và chức năng ngữ pháp

Koto (事 or こと) là một từ khó học với những bạn mới bắt đầu. Vì sao mình lại nói như vậy, tại bởi vì từ này được sử dụng theo rất nhiều cách khác nhau. Như đã nói ở trên, bài viết này mình chia sẻ với các bạn cách sử dụng và chức năng ngữ pháp của từ này dưới đây, các bạn hãy xem và học nhé.

 

Cách sử dụng こと - Koto

1. Sử dụng koto và làm định nghĩa từ điển của nó về: đồ đạc, vật chất, sự cố, tình huống…

Ví dụ:

分からない事がたくさんあります。 Wakaranai koto ga takusan arimasu/ Có nhiều điều mà tôi không hiểu.

 

2. Sử dụng こと - Koto để nói về hành động, hoạt động.

 

Khi được đặt sau một động từ hoặc cụm động từ, こと - koto có thể biến cụm động từ / động từ đó thành một danh từ dài, nhiều từ.

Một số câu thường dùng khi sử dụng こと - koto

a) Tôi đã / chưa làm [cụm động từ]

Bạn sử dụng mẫu này nếu bạn muốn nói rõ bạn đã từng thực hiện một hoạt động cụ thể hay chưa.

Bạn đặt 事があります koto ga arimasu hoặc 事がありません koto ga a ri masen trực tiếp sau hình thức từ điển thì quá khứ của động từ cuối cùng của cụm động từ trong câu hỏi.

Ví dụ:

寿司を食べた事がありません。 Sushi o tabeta koto ga a ri masen. Tôi chưa bao giờ ăn sushi.

Lưu ý mẫu này không được sử dụng để mô tả cho dù bạn đã thực hiện một trường hợp cụ thể của một hoạt động.

b) Tôi có thể / tôi không thể [động từ]

Cách sử dụng koto trong mẫu này rất đơn giản. Bạn có thể đặt ができます ga dekimasu hoặc ができません ga dekimasen trực tiếp sau dạng từ điển của động từ cuối cùng của cụm động từ trong câu hỏi.

Ví dụ:

ケーキを作る事ができません。Ke-ki o tsukuru koto ga dekimasen. Tôi không thể làm bánh.

ケーキを作る事ができます。Ke-ki o tsukuru koto ga dekimasu. Tôi có thể làm bánh.

c) Tôi chắc chắn sẽ / sẽ không [động từ]

Bạn sử dụng mẫu này khi mô tả những điều bạn đã quyết định làm, hoặc những điều bạn đang tạo thói quen làm.

Bạn đặt 事にします ngay sau dạng từ điển của động từ cuối cùng của cụm động từ trong câu hỏi.

3) Sử dụng Koto để mô tả tình huống

“ Koto ” có thể được sử dụng để giải thích tình trạng của một tình huống, một hoạt động có kế hoạch sắp tới, hay một quy tắc được đặt ra.

4) Sử dụng Koto để nói về bản thân hay người khác

Nếu bạn hay xem phim hoạt hình thì bạn có thể quá quen thuộc với cụm từ: 君の事が好きです Kimi no koto ga suki desu(Tôi thích/ yêu bạn).

Trên đây mình đã gửi đến các bạn cách sử dụng こと - Koto và chức năng ngữ pháp của từ này, hãy xem và lưu về học, chia sẻ cho những người bạn của mình nữa nhé các bạn. Chúc các bạn học tập tốt.

                                                        Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com