TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Trợ từ tiếng Nhật, trợ từ có quan trọng không(phần 2)

Chào các bạn, bài viết hôm trước mình đã chia sẻ với các bạn trợ từ có quan trọng không, và một số trợ từ: “わ、が、で、に、と、も、へ、を” bài viết hôm nay mình chia sẻ tiếp với các bạn các trợ từ tiếp theo:“の, から, まで, より, よ, ね , や, か”. Các bạn cùng xem bài viết và lưu về học nhé.

Các bạn có thể xem lại bài viết trước để củng cố kiến thức về các trợ từ trước nhé.

Đọc thêm:

>>Trợ từ tiếng Nhật, trợ từ có quan trọng không.

>>Cùng nhau học tiếng Nhật trong thời gian ngắn.

Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Nhật cơ bản đến nâng cao, xem chi tiết các khóa học tiếng Nhật tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.

                             Trợ từ tiếng Nhật, trợ từ có quan trọng không

Cách sử dụng các trợ từ tiếng Nhật trong các ngữ cảnh:
  • の (no)

- Trợ từ の được nối 2 danh từ với nhau, danh từ 1 の danh từ 2, danh từ 1 bổ nghĩa cho danh từ 2, の ở ví dụ dưới đây thuộc tính sở hữu.

Ví dụ:

         わたし は にほんご の せんせい です。

- Danh từ 1 の danh từ 2: Danh từ 1 giải thích danh từ 2 về nói về cái gì.

Ví dụ:

        このほん は にほんご の ほん です.

        ---> Quyển sách này là sách tiếng Nhật.

- Danh từ 1 giải thích danh từ 2 thuộc sở hữu của ai.

Ví dụ:

         そのノート は わたしの です。

  • から (kara)

- Trợ từ から biểu thị điểm bắt đầu của thời gian hoặc địa điểm.

- Câu 1 から, câu 2:  から còn được dùng để nối hai câu thành một câu. Câu 1 biểu thị lý do cho câu 2.

Ví dụ:

        - 9 じ から はたらきます。Tôi làm việc lúc 9h.

  • まで (made) 

Trợ từ まで biểu thị điểm kết thúc của thời gian hoặc địa điểm.

Ví dụ:

  - 月曜日 から 金曜日 まで です。

  • より (yori)

Trợ từ より: mẫu câu này được dùng khi người nói muốn yêu cầu người nghe xác định một vật nào đó trong một nhóm từ hai vật trở lên.

Được dùng trong mẫu câu:         Nは どれですか。(N là cái nào?)

Ví dụ:

         - A: あなた の かさ は どれ ですか。
         - B:  あのあおい かさ です。

         ---> A: Ô của bạn là cái nào?

               B:  Là cái ô màu xanh kia.

  • よ (yo)

Trợ từ よ được đặt ở cuối câu để nhấn mạnh một thông tin nào đó mà người nghe chưa biết, hoặc để nhấn mạnh ý kiến hoặc sự phán đoán của người nói đối với người nghe. Trợ từ よ dùng để liệt kê hết tất cả các đối tượng.

Chúng ta có thể dùng なよ ở cuối danh từ để biểu thị rõ ràng còn có những đối tượng khác ngoài đối tượng được nêu.

Ví dụ:

         A: きょう は せんせい の たんじょうび ですよ。

         B: ほんとう ですか。

         C: うそ ですよ。

  • ね (ne)

Trợ từ ね được thêm vào ở cuối câu để biểu thị sự thông cảm, đồng tình của người nói đối với người nghe. Cũng có khi ね thể hiện sự kỳ vọng của người nói vào sự đồng ý của người nghe, trong trường hợp này thì ね mang chức năng xác nhận(ý kiến, thái độ của người khác).

  • や (ya)

Trợ từ や được dùng khi bạn muốn liệt kê các danh từ, liệt kê một số đối tượng tiêu biểu(2 danh từ tiêu biểu).

Ví dụ:

         - 箱 の 中 に 手 か や 写真 が あります。

  • か (ka)

Trợ từ か được dùng để biểu thị sự không chắc chắn, sự nghi vấn của người nói. Câu nghi vấn được tạo bằng cách thêm か vào cuối câu. Trong câu nghi vấn chữ か ở cuối câu được đọc với giọng cao hơn.  

Trợ từ か mang chức năng xác nhận, người nói nêu rõ đối tượng cần xác nhận và dùng mẫu câu này để xác nhận.

Ví dụ:

         - あのかた は どなた です 
         - これ は なん です.
         - あなたは 日本人 です

Trợ từ か mang chức năng xác nhận, người nói nêu rõ đối tượng cần xác nhận và dùng mẫu câu này để xác nhận.

Ví dụ:

  • これは鉛筆 です、ボールペン です

Trên đây mình chia sẻ tiếp với các bạn các trợ từ còn lại của tiếng Nhật(の, から, まで, より, よ, ね , や, か) rồi đấy, các bạn hãy lưu ý cách sử dụng các trợ từ, vị trí của trợ từ trong câu nhé, hãy chăm chỉ học tập thật tốt, trau dồi thật nhiều để nâng cao kiến thức cho bản thân. Chúc các bạn thành công trong sự nghiệp tương lai.

                                                     Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com