TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Trợ từ tiếng Nhật, trợ từ có quan trọng không

Chào các bạn, tại sao hôm nay mình lại chia sẻ với các bạn trợ từ tiếng Nhật, trợ từ trong tiếng Nhật có quan trọng không, lý do tại sao mình sẽ chia sẻ với các bạn ở dưới này nhé. Chúc các bạn trau dồi được những kiến thức hữu ích, phục vụ tốt cho công việc và cuộc sống hàng ngày nhé.

Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Nhật từ sơ cấp đến biên phiên dịch, hãy xem chi tiết các khóa học tiếng Nhật tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.

Đọc thêm:

>>Tại sao cần phải biết một động từ là động từ chuyển tiếp hay nội động từ.

>>Học chữ Kanji với bảng 1000 chữ Kanji tiếng Nhật.

                             Trợ từ tiếng Nhật, trợ từ có quan trọng không

Tiếng Nhật có rất nhiều trợ từ và những trợ từ này có những chức năng khác nhau. Trợ từ biểu thị quan hệ giữa các từ hoặc ý định của người nói và nối các câu. Các trợ từ được sử dụng cho tất cả mọi điều, từ đánh dấu các phần của lời nói đến thể hiện hướng chuyển động, hay đến thể hiện sự chiếm hữu(như của tôi, của bạn).

Bài viết này mình chia sẻ với các bạn 16 trong số các trợ từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Nhật, và giúp bạn có thể nhận biết về cách sử dụng nó nhiều nhất. Điều quan trọng bạn cần phải nhớ là vị trí của các trợ từ sau bài viết này. Điều này là do các trợ từ phải luôn được đặt trực tiếp sau từ mà chúng liên quan ở trong câu.

Bởi vì các trợ từ luôn được gắn trực tiếp vào sau từ mà chúng liên quan đến bất kể thứ tự của các từ, nên vẫn rõ ràng những từ thực hiện chức năng gì trong câu đó.

Cách sử dụng các trợ từ tiếng Nhật trong ngữ cảnh:

 

  • は、が (Wa, ga)

 

Trợ từ は(đọc là wa) が(ga) và biểu thị rằng danh từ đứng trước nó là chủ đề của câu. Người nói đặt は、が trước chủ đề mà mình muốn nói đến và lập thành câu bằng cách thêm vào sau は、が  những thông tin cần thiết.

Một trong những sự khác biệt chính giữa hai trợ từ này là は wa nhấn mạnh những gì được nói về chủ đề và が ga nhấn mạnh chính chủ đề đó.

Ví dụ:

         - わ た し は Thanh で す。---> Tên tôi là Thanh.

         - 雨が降っています ---> Mưa đang rơi.

 

  • で (de)

 

Trợ từ で (de) biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó. Khi dùng trợ từ này sau danh từ chỉ phương tiện giao thông và dùng kèm với động từ di chuyển(いきます、きます、かえります。。。) thì nó biểu thị cách thức di chuyển, trong trường hợp đi bộ không dùng で.

Ví dụ:

           - バス  かいしゃ へ いかます

          - あるいて かえります

~は  Nđđ  で  N を V ます。Trong trường hợp này で được dùng sau danh từ chỉ địa điểm để biểu thị địa điểm mà hành động xảy ra.

Ví dụ:

         - 私は タイ で この時計 を か買いました。

         ---> Tôi đã mua đồng hồ này ở Thái Lan.  

 

  • に ni

 

Khi muốn nói về thời điểm mà một hành động nào đó xảy ra, chúng ta thêm trợ từ に vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng に đối với những hành động diễn ra trong thời gian ngắn. に được sử dụng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm. Tuy nhiên đối với trường hợp của thứ trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng に.

Ví dụ:

          A: まいあさ なんじ  おきますか。

          B: 6じ  おきます。

 

 

  • と (to)  

      - Được dùng khi nối 2 danh từ với nhau. と ở đây có nghĩa là và.

Ví dụ:

         A:  かいしゃ の やすみ は なんようび ですか。

         B: 土曜日  日曜日 です。

      - Dùng trợ từ と để biểu thị một đối tượng nào đó(người hoặc động vật) cùng thực hiện hành động.

Ví dụ:

         A: まいあさ だれと がっこう へ いきますか。

         B: ともだち  がっこう へ いきます。

 

 

  • も (mo) - cũng là

 

Trợ từ も được dùng khi danh từ diễn tả chủ đề của câu giống với danh từ tương ứng của câu.

Ví dụ:

          - ワットさん は がくせい です。Anh Watto là sinh viên

          - ミラーさん  がくせい です。Anh Mirā cũng là sinh viên

 

 

  • へ (e) - trợ từ “へ”phát âm là “え”

 

Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ へ sẽ được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.

Ví dụ:

         - わたし は がっこう  きました

 

  • を (o)

 

     - Danh từ  + を + động từ(ngoại động từ).

Trợ từ “を” được sử dụng để biểu thị bổ ngữ trực tiếp cho ngoại động từ.

Chú ý: phát âm を giống お, chữ を chỉ được dùng duy nhất làm trợ từ.

Ví dụ:

        - 私は みず を 飲みます。---> Tôi uống nước.

  • の (no)
  • から (kara)
  • まで (made)
  • より (yori)
  • よ (yo)
  • ね (ne)
  • や (ya)
  • か (ka)

Ở bài viết này mình đã nói ra cho các bạn biết tại sao trợ từ trong tiếng Nhật lại quan trọng, và ý nghĩa, sử dụng của một số các trợ từ: “ わ、が、で、に、と、へ、お” , bài viết tiếp theo mình chia sẻ tiếp với các bạn ý nghĩa và cách sử dụng các trợ từ: “の、から、まで、より、よ、ね、や、か” nhé. Hãy theo dõi bài viết tiếp theo của mình để học các trợ từ được dùng phổ biến còn lại trong tiếng Nhật nhé. Chúc các bạn rèn luyện học tập chăm chỉ, hoàn thành được mục tiêu giao tiếp thành thạo Nhật ngữ như người bản xứ nhé.

                                                        Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com