TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5(Phần 2)

Ở bài viết trước mình gửi đến các bạn ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5 phần 1, các bạn đã nắm được chưa ạ, rất dễ dàng phải không các bạn. Hôm nay các bạn chăm chỉ học tiếp phần 2 nhé. Chúc các bạn học tập tốt.

Đọc tiếp:

>>Cách viết thư trong tiếng Nhật.

>>Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5 (Phần 1).

Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Nhật từ cơ bản đến biên phiên dịch, hãy tham khảo các khóa học tiếng Nhật tại đây nhé:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.

                                    Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5(Phần 2)

1. これ。それ。あれ

これ、それ、あれ là những đại từ chỉ thị, về mặt ngữ pháp chúng được dùng như danh từ.

これ dùng để chỉ một vật ở gần người nói, それ dùng để chỉ một vật ở gần người nghe, còn あれ dùng để chỉ vật ở xa cả người nói và người nghe.

Ví dụ:

これ は  めいし です。Cái này là danh thiếp.

それ は てちょう ですか? Cái đó là sổ tay phải không?

あれは カメラ じゃありません。Cái kia không phải là máy ảnh.

 

2. この Danh từ / その Danh từ/  あの Danh từ

この。その。あの bổ nghĩa cho danh từ.

この Danh từ dùng để nói tới một vật hay một người nào đó ở gần người nói, その Danh từ dùng để nói tới một vật hay một người nào đó ở gần người nghe. あの Danh từ dùng để nói tới một vật hay một người nào đó ở xa cả người nói và người nghe.

Ví dụ:

この かぎ は わたし のです。Chìa khóa này là của tôi.

あのかたは どなたですか。Vị kia là ai?

 

3. そうです/そうじゃありません。

Hay được dùng trong câu nghi vấn danh từ để xác nhận xem một nội dung nào đó là đúng hay sai. Khi đúng thì trả lời là はい、そうです。khi sai thì là いいえ、そうじゃありません。

Ví dụ:

A:これは 日本語 (にほんご) の 辞書(じしょ) ですか。

B:はい、そうです。

A: Đây có phải từ điển tiếng Nhật không?

B: Vâng, đúng vậy.

 

A:あれは ワット先生(せんせい) の車(くるま) ですか。

B:いいえ、そうじゃありません。

A: Kia có phải ô tô của thầy Watto không?

B: Không, không phải vậy.

4. Câu1か、Câu2か。

   Cách hỏi lựa chọn câu 1 hay là câu 2.

Mẫu câu nghi vấn này dùng để hỏi về sự lựa chọn của người nghe, người nghe sẽ lựa chọn câu 1 hoặc câu 2. Đối với câu nghi vấn loại này, khi trả lời không dùng はい hay いいえ  mà để nguyên câu lựa chọn.

Ví dụ:

これは鉛筆(えんぴつ) ですか、ボールペン ですか。

Cái này là bút chì hay bút bi.

 

5. N1 の N2

   N2 của N1. N1 giải thích N2. (N2 thuộc sở hữu của N1) N ở đây là danh từ.

Như giới thiệu ở phần 1, các bạn đã học từ の dùng để nối 2 danh từ với nhau, danh từ 1 bổ nghĩa cho danh từ 2. Ở bài này cũng với cấu trúc Danh từ 1 の Danh từ 2, nhưng cách dùng này lại có ý nghĩa khác của の.

- Danh từ 1 giải thích danh từ 2 thuộc sở hữu của ai

Ví dụ:

あれは 佐藤(さとう)さん の かばんです。

Kia là cặp sách của chị Sato

- Danh từ 1 giải thích Danh từ 2 nói về cái gì.

Ví dụ:

これは じどうしゃ の さ っし です。Đây là tạp chí về xe hơi.

あれは Thuanさん の えんぴつ  です。Kia là bút chì của Anh Thuận.

 

6. そうですか。

Được dùng khi người nói tiếp nhận được thông tin mới nào đó và muốn bày tỏ thái độ tiếp nhận của mình đối với thông tin đó.

Ví dụ:

この かさは あなた の ですか。Cái ô này có phải là của anh không?

いいえ、ちがい もす。Thuanさん の です。Không, không phải, của anh Thuận

そうですか。Thế à.

 

Các bạn cố gắng chăm chỉ học tập để sớm nắm được ngữ pháp trong tiếng Nhật nhé. Mình tin rằng các bạn sẽ luôn nỗ lực để đạt được những kiến thức hữu ích cho bản thân. Hãy cố gắng, quyết tâm học tiếng Nhật nhé các bạn.

                                                       Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com.