TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5 (Phần 3)

Ở phần 2 mình đã gửi đến các bạn ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật với một số kiến thức đơn giản, các bạn đã học được chưa ạ. Dưới đây là những kiến thức mà hôm nay mình muốn gửi đến các bạn, các bạn hãy học và chia sẻ với những người bạn của mình cùng học nhé. Chúc các bạn học tập tốt.

Đọc thêm:

>>Tài liệu học tiếng Nhật, từ vựng và ngữ pháp N3.

>>Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5 (Phần 2).

 

Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Nhật, xem chi tiết các khóa học tiếng Nhật từ cơ bản đến biên phiên dịch tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.

                                   Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5 (Phần 3)

1. ここ。そこ。あそこ。こちら。そちら。あちら

Các bạn thân mến, ở phần 2 các bạn đã học về các đại từ chỉ đồ vật như: これ。それ。あれ。 Trong phần này các bạn sẽ học về các đại từ chỉ địa điểm như: ここ。そこ。あそこ。

- ここ chỉ vị trí mà người nói đang ở

- そこ    chỉ vị trí mà người nghe đang ở

- あそこ chỉ vị trí ở xa cả người nói và người nghe.

- こちら。そちら。あちら là những đại từ chỉ phương hướng, nhưng cũng có thể dùng thay thế ここ。そこ。あそこ với sắc thái lịch sự hơn.

**Chú ý: Khi người nói cho rằng người nghe cũng ở trong phạm vi vị trí của mình thì dùng ここ để chỉ vị trí của cả hai, dùng そこ để chỉ vị trí hơi xa hai người, dùng あそこ để chỉ vị trí tương đối xa hai người.

 

2. Danh từ1 は Danh từ2(địa điểm) です。

Mẫu câu này được dùng để diễn đạt một vật, một người hay một địa điểm nào đó ở đâu.

Ví dụ:

しょくどう は あそこ です。Nhà ăn ở đằng kia.

Thuanさん は  かいぎしつ です。Anh Thuận ở phòng họp.

ほん は  3がい です。Sách trên tầng 3.

ここは 教室(きょうしつ)です。

Đây là lớp học

そこは 会社(かいしゃ)の 食堂(しょくどう)です。

Đó là nhà ăn của công ty

あそこは 私(わたし)の事務所(じむしょ)です。

Kia là văn phòng của tôi.

 

3.どこ。どちら。

どこ là nghi vấn từ hỏi về địa điểm, còn どちら là nghi vấn từ hỏi về phương hướng. Tuy nhiên どちら cũng có thể được dùng để hỏi địa điểm. Trong trường hợp này thì どちら mang sắc thái lịch sự hơn どこ.

Ví dụ:

おてあらい は どこですか。Nhà vệ sinh ở đâu?

。。。あそこです。...Ở chỗ kia.

おてあらい は どこですか。Nhà vệ sinh ở đâu?

。。。あちらです。...Ở chỗ kia ạ.

Ngoài ra, khi hỏi về tên của quốc gia, công ty, trường học, cơ quan, tổ chức trực thuộc thì cũng dùng nghi vấn từ là どこ hay どちら chứ không phải là なん(gì). Trong trường hợp này cũng thế どちら mang sắc thái lịch sự hơn どこ.

Ví dụ:

こうは どこですか。Anh học ở trường nào?

かいしゃは どちら ですか。Chị làm việc ở công ty nào ạ.

 

4. Danh từ1 の Danh từ2.

Trong cấu trúc trên Danh từ1 là tên quốc gia hoặc công ty, còn Danh từ2 là tên của sản phẩm. Mẫu này dùng để diễn đạt một sản phẩm nào đó được sản xuất ở một nước hoặc một công ty nào đó. Đối với cấu trúc này, khi hỏi thì dùng nghi vấn từ どこ。

A: ~   は どこの N   ですか。

          (sản xuất ở đâu)

B: N1 の N2です。(N2 được sản xuất/xuất xứ tại N1)

Ví dụ:

A: これは どこのワインですか。

B: これは フランスのワインです。

A:  Đây là rượu của nước nào?

B: Đây là rượu vang của Pháp.

 

5. Hỏi tầng mấy

A: Nđđ は 何階(なんかい) ですか。

                    (Hỏi tầng mấy)

B:  Nđđ  は ~  かい/がい です。

Nđđ = Danh từ địa điểm.

Ví dụ:

   A: 食堂(しょくどう) は 何階(なんかい) ですか。

B: 食堂(しょくどう) は 3かい です。

               A: Nhà ăn ở tầng mấy vậy?

               B: Nhà ăn ở tầng 3.

6. A: N    は いくら です

                   (hỏi giá bao nhiêu)

  B:     N は ~ 円 です。

             Ví dụ:

               A: この手帳(てちょう) は いくらですか。

               B: 200円(えん)です。

               A: cái sổ tay này bao nhiêu tiền?

               B: 200 yên

 

7. N を ください。

      Hãy cho tôi ~ N

Ví dụ:

このネクタイを ください。  Hãy cho tôi cái cà vạt này

Các bạn học tập chăm chỉ để đạt được những kết quả tốt nhất nhé, hãy cố gắng để khi học xong có thể đạt được thành công trong trên con đường tương lai phía trước nhé. Chúc các bạn học tập tốt, hãy học như những con ong làm việc nhé.

                                                       Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com