TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5(Phần 4)

Cách hỏi giá, hỏi tầng, trợ từ ‘の - no’, cấu trúc ngữ pháp ở phần trước mình chia sẻ với các bạn, các bạn đã nắm được chưa ạ. Nếu chưa nắm được hãy xem lại các các bài viết trước để luyện tập nhiều hơn nữa nhé các bạn. Bài viết này mình gửi đến các bạn ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5(Phần 4), các bạn xem và học tập chăm chỉ nhé. Chúc các bạn học tập vui vẻ.

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5(Phần 3).

>>Từ vựng và ngữ pháp N4, tài liệu học tiếng Nhật.

Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Nhật từ cơ bản đến nâng cao, xem các khóa học tiếng Nhật từ giao tiếp cơ bản đến biên phiên dịch tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.

                                    Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5(Phần 4)

1. Hỏi giờ

 

今(いま) - 時(じ)- 分(ふん)です。

 

Để biểu thị thời gian các bạn thêm số đếm vào trước danh từ chỉ thời gian(時(じ))- giờ, 分(ふん)- phút. 分 được đọc là ふん với các số đếm 2, 5, 7, 9 và được đọc là(ぷん) với các số đếm 1, 3, 4, 6, 8, 10. Trước ぷん 1, 6, 8, 10 được đọc tương ứng là い、そ、は、。。。

Để hỏi về thời gian chúng ta dùng なん đặt trước danh từ chỉ thời gian なんじ: mấy giờ, なんぷん:mấy phút.

 

Cấu trúc ngữ pháp:

A: 今(いま) 何時(いつ)ですか。

Bây giờ là mấy giờ

B: 今。。。時(とき)。。。分(ぶん)です。

Bây giờ là … giờ… phút.

Chú ý: 半 cách nói giờ rưỡi.

Ví dụ:

A: 日本(にほん) は 今(いま) 何時(いつ)ですか。

B: 今(いま) 8時()20分(ぷん)です。

A: Nhật Bản bây giờ là mấy giờ?

B: Bây giờ là 8 giờ 20 phút.

 

はん: han    là một nửa, trong trường hợp nói về thời gian nó là “rưỡi ” hay 30 phút.

Ví dụ(れい):

 いま、にじ はん です。



2. Động từ ます
  • Động từ ます cấu thành vị ngữ của câu.
  • Động từ ます thể hiện thái độ lịch sự của người nói đối với người nghe.

Ví dụ:

わたしは まいにち はたらきます。Tôi làm việc hàng ngày.

***Động từ ます、động từ ません、động từ ました、động từ ませんでした。

Động từ ます được dùng để nói về một thói quen trong hiện tại hoặc một sự thật nào đó, đồng thời cũng được dùng để nói về một sự việc nào đó sẽ xảy ra trong tương lai. Thể phủ định và thời gian quá khứ được trình bài dưới đây:

 

 

Hiện tại/ Tương lai

Quá khứ

Khẳng định

(おき)ます

(おき)ました

Phủ định

(おき)ません

(おき)ませんでした



3. Cấu trúc: S は N(thời gian) に + Vます。

に đứng sau giờ, thứ, ngày

Dùng để chỉ thời điểm xác định của 1 hành động.

Khi muốn nói về thời điểm mà một hành động nào đó xảy ra, chúng ta thêm trợ từ に(ni) vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng に(ni) đối với hành động diễn ra trong thời gian ngắn. に(ni) được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm, và không dùng trong trường hợp không có con số đi kèm. Tuy nhiên, đối với trường hợp của thứ trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng に(ni).

Ví dụ:

私(わたし)は 午前(ごぜん) 6時(じ)に 起(お)きます。

Tôi thức dậy lúc 6 giờ sáng.

 

昨日(きのう)の晩(ばん) 私(わたし)は 11時(じ)に 寝(ね)ました。

Tối qua tôi đã đi ngủ lúc 11 giờ.

 

教室(きょうしつ)は 午後(ごご) 4時半(じはん) に 終(お)わります。

Lớp học kết thúc lúc 4 rưỡi chiều.

 

4. ~  N1 から  ~ N2 まで

(từ N1 ~ đến N2 ~ )

から biểu thị điểm bắt đầu của thời gian hoặc địa điểm, còn まで biểu thị kết thúc của thời gian và địa điểm.

から và まで không nhất thiết phải đi kèm với nhau, mà có thể được dùng riêng biệt.

Ví dụ:

私(わたし)は 月(げつ)曜(よう)日(ひ)から 金(きん)曜(よう)日(ひ)まで 働(はたら)きますか。

Tôi làm việc từ thứ 2 đến thứ 6.

 

5. N1 と N2

  N1 và N2

Ví dụ:

学(がっ)校(こう)の休(やす)み は 土(ど)曜(よう)日(ひ)と日(にち)曜(よう)日(ひ)です。

Ngày nghỉ của trường học là thứ bảy và chủ nhật.

 

6. Cách hỏi số điện thoại

 

~は 何(なん) 番(ばん) ですか。

  (hỏi số điện thoại)

 ~は ~ です。

Ví dụ:

A: 美(び)術(じゅつ)館(かん)の 電(でん)話(はなし)番(ばん)号(ごう)は 何(なん)番(ばん)ですか。

B: 871の6813です。

A: số điện thoại của bảo tàng mỹ thuật là số mấy?

B: 871 6813.

 

A:としょかん の でんわばんご は なんばん ですか。

B: 0650-222-123

( phân cách “ – “ đọc の )

Các bạn vừa xem ngữ pháp phần 3 rồi, kiến thức phần này không khó với các bạn phải không, hãy chăm chỉ học tập thật tốt để đạt được những kiến thức hữu ích nhé các bạn. Chúc các bạn sớm giao tiếp thành thạo ngôn ngữ này.

                                                        Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com