TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5(Phần 6)

こんにちわ!Các bạn thân mến, sau đây bài viết này tổng hợp lại các bạn ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật(phần 6) - hay sẽ là ngữ pháp cơ bản bài 6 trong giáo trình Minna no Nihongo. Các bạn cùng học ngữ pháp cơ bản dưới đây nhé.

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5(Phần 5).

>>Giáo trình tiếng Nhật Minna no Nihongo Shokyuu De Yomeru Topikku.

Các bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Nhật từ cơ bản đến biên phiên dịch, hãy xem chi tiết khóa học tiếng Nhật tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.

                                  Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5(Phần 6)

1. ~は N を Vます (ngoại động từ)

Trợ từ を được dùng để biểu thị bổ ngữ trực tiếp của ngoại động từ.

Chú ý: Phát âm を giống như お. Chữ を chỉ được dùng duy nhất làm trợ từ.

Ví dụ:

私は パン を 食べます。

Tôi ăn bánh mì.

私は みず を 飲みます。

Tôi uống nước

私は たばこを 吸いません。

Tôi không hút thuốc.

2. ~は 何(なに) を Vます か。
     (cái gì)

Trong tiếng Nhật một phạm vi rất lớn các danh từ được dùng làm bổ ngữ của động từ します. Mẫu câu này biểu thị hành động thực hiện nội dung được diễn đạt ở danh từ.

Ví dụ:

A: 休み は いつも何 を しますか。

B: サッカー を します。

A: ngày nghỉ bạn thường làm gì?

B: tôi chơi đá bóng.

3. A: ~は どこで N を V ますか。
            (ở đâu, tại nơi nào)
    B: ~は  Nđđ  で  N を V ます

Trong mẫu câu này thì で được dùng sau danh từ chỉ địa điểm để biểu thị địa điểm mà hành động xảy ra.

Ví dụ:

A: あなた は どこで この時計 を 買いましたか。

B: 私は タイ で この時計 を か買いました。

A: Bạn đã mua đồng hồ này đâu?

B: Tôi đã mua đồng hồ ở Thái Lan.

4. A: ~は だれと      N を Vますか。
     (cùng với ai)
    B: ~は  N人  と  N  を Vます。
     ひとりで(một mình)

Các bạn thấy mẫu câu này giống với mẫu 1 mẫu câu ở phần kiến thức 5 không. Mẫu câu này được nói đến sẽ liên quan ăn, ngủ, nghỉ….còn mẫu câu ở phần trước liên quan đến địa điểm mà bạn muốn nói, vì vậy đừng nhầm lẫn các bạn nhé.

Ví dụ:

A: 昼、だれと ごはん を たべますか。

B: ともだち と ごはん を たべます。

A: buổi trưa bạn ăn cơm cùng với ai?

B: tôi ăn cơm cùng với bạn bè.

5. いっしょに ~ V ませんか
cùng nhau làm ~ không?!

Ví dụ:

     Ngày mai cùng đi xem phim với tôi không?

明日 いっしょに 映画 を 見ませんか。

     Tối nay cùng đi uống bia với tôi không?

今晩 いっしょに ビール を 飲みませんか。

  1. ~ V ましょう

Mẫu câu này dùng để mời hay đề nghị người nghe cùng làm một việc gì đó với người nói. Nó thể hiện thái độ chủ động của người nói.

Ví dụ:

ちょっと、休みましょう。

Cùng nghỉ một chút nhé

では、終わりましょう。

Chúng ta kết thúc thôi.

Các bạn có nắm sơ qua được ngữ pháp ở trên này không, hãy chăm chỉ học tập thật tốt để đạt được kiến thức hữu ích cho bản thân nhé. Chúc các bạn luôn thật thành công trên con đường tương lai phía trước.

                                                        Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com