TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5(Phần 18)

Các bạn thân mến, hôm nay chúng ta học ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5 phần 18 nhé, các bạn cùng học kiến thức ngữ pháp dưới đây xem như thế nào nhé. Kiến thức phần này các bạn sẽ học về mẫu câu có thể làm, sở thích của tôi là, trước khi làm gì, làm gì, lúc nào, mãi mà không và mẫu câu nhất định. Các kiến thức phần này các bạn chưa học phải không ạ, hãy xem chi tiết bài học và lưu về học, chia sẻ với những người bạn của mình nhé. Chúc các bạn học tập tốt.

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5(P17).

>>Sách bài tập ngữ pháp Minna no Nihongo I - II Hyoujun Mondaishuu.

Bạn đang quan tâm và có nhu cầu học tiếng Nhật từ cơ bản đến thành thạo, xem chi tiết khóa học đào tạo tiếng Nhật tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.

                                   Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5(Phần 18)

  1. Vる こと / Danh từ   + が     できます
 Có thể làm ~

できます là động từ biểu thị năng lực hoặc khả năng. Cụm từ đặt trước gồm danh từ, [động từ thể nguyên dạng こと] biểu thị nội dung của năng lực hoặc khả năng.

  • Trường hợp của danh từ đặt trước thường là những danh từ chỉ động tác hoặc hành vi(lái xe, mua hàng, trượt tuyết, nhảy, vv...), nhưng cũng có thể dùng những danh từ như [にほんご]、[ピアノ], chúng là những danh từ ám chỉ động tác hay hành vi là[はなす]、[ひく]
  • Trường hợp của động từ: khi muốn nói ai đó có thể làm được một động tác nào đó thì chúng ta thêm [こと] vào sau động từ nguyên dạng để chuyển nó thành ngữ danh từ, và thêm [が できます] vào sau đó.

 

Ví dụ:

車 を うんてんすること が できます

→ Tôi có thể lái ô tô.

日本のりょうり を つくること が できます

→ Tôi có thể nấu được món ăn của Nhật.

 

  1. わたしの趣味は  Vる こと / Danh từです
Nghĩa : Sở thích của tôi là ~

Khi dùng “ngữ danh từ” [Động từ thể nguyên dạng こと] như ở ví dụ dưới đây thì các bạn có thể diễn đạt một nội dung cụ thể hơn danh từ.

Ví dụ:

私の趣味 は 映画 を見ることです

→ Sở thích của tôi là xem phim.

 

  1. Danh từ / Động từ thể từ điển / Từ chỉ thời gian + まえに + ~
Nghĩa: Trước khi gì/ làm gì/ lúc nào
  • Trường hợp của động từ: Mẫu câu này biểu thị rằng động tác ở động từ 2 xảy ra trước động từ 1. Động từ 1 luôn ở thể nguyên dạng cho dù động từ 2 có thời quá khứ hoặc tương lai.
  • Trường hợp của danh từ: Khi dùng まえに sau danh từ thì chúng ta phải thêm vào ngay sau danh từ. Danh từ ở trước まえに là danh từ biểu thị hoặc ám chỉ động tác.
  • Trường hợp là lượng từ(khoảng thời gian) Nếu lượng từ (khoảng thời gian) thì không thêm の.

Ví dụ:

かいぎのまえにレポート をじゅんびしました

→ Trước cuộc họp phải chuẩn bị báo cáo.

3ヶ月 まえに、フエ へ 来ました

→ Tôi đã đến Huế 3 tháng trước.

 

  1. なかなか + động từ phủ định
 Nghĩa : mãi mà không …

なかなか đi kèm với thể phủ định để biểu thị ý nghĩa “không dễ gì” hoặc “không đúng như điều kỳ vọng”.

 

Ví dụ:

バス が  なかなか 来ません

  → Xe buýt mãi mà không thấy tới

ハノイで なかなか ゆき を 見ること が できません

  → Ở Hà Nội, mãi mà tôi không nhìn thấy tuyết

 

  1. ぜひ~
Nghĩa : Nhất định

Từ này được dùng kèm với câu chỉ nguyện vọng, yêu cầu để nhấn mạnh ý nghĩa đó.

Ví dụ:

ぜひ日本 へ 行きたいです

→ Tôi rất muốn đi Nhật Bản

ぜひ あそびに来てください。

→ Bạn nhất định phải đến nhà tôi chơi đấy nhé!

Hãy chăm chỉ học tập thật tốt, sớm chinh phục được ngôn ngữ này nhé, trên đây kiến thức ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5, các bạn cố gắng học tập nhé.

                                                        Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com