TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5(P17)

Các bạn đã trau dồi được nhiều ngữ pháp Nhật ngữ chưa, hôm nay chúng ta cùng tiếp tục học ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5(P17) nhé. Dưới đây là kiến thức về mẫu câu nghĩa: đừng làm; phải…, bắt buộc phải…; không phải làm; đưa tân ngữ lên làm chủ đề để nhấn mạnh ý muốn diễn tả; và mẫu câu trước khi… 

Các bạn kéo xuống để xem chi tiết và học kiến thức phần 17 này nhé, chúc các bạn học tập tốt. 

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5(P16).

>>Tài liệu hướng dẫn tập viết chữ Hiragana và Katakana.

 

Xem khóa học đào tạo tiếng Nhật từ cơ bản đến giao tiếp thành thạo tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.

                                       Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5(P17)

  1. Vない+ ないで ください

Nghĩa : Đừng làm ~

Cách dùng : Khi muốn khuyên hay yêu cầu ai không làm gì việc gì đó

Ví dụ:

私は元気ですから、心配しないでください。

→ Vì tôi khỏe nên xin đừng lo lắng.

病院で たばこを吸わないでください

→ Xin đừng hút thuốc ở trong bệnh viện.

 

  1. Vない + なければなりません
Nghĩa : phải…, bắt buộc phải…

Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó phải làm một việc gì đó mà không phụ thuộc vào ý muốn của đối tượng thực hiện hành động. Lưu ý là mẫu câu này không mang ý nghĩa phủ định.

Ví dụ:

病気ですから、薬を 飲まなければなりません。

→ Vì bị ốm nên tôi phải uống thuốc.

 

  1. Vない + なくてもいいです     Không phải làm ~

Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó không phải làm một việc gì đó.

Ví dụ:

8月は すずしいですから、エアコン を つけなくてもいいです。

 

  1. Danh từ (tân ngữ) は

Các bạn còn nhớ ở phần 6 mình đã chia sẻ cần đặt trợ từ を trước tân ngữ trực tiếp của động từ, thì ở mẫu câu này đặt は trước tân ngữ, đưa tân ngữ lên làm chủ đề nhằm nhấn mạnh ý muốn diễn tả.

Ví dụ:

ここ に 荷物 を おかないでください。

→ Đừng để hành lý ở đây

荷物 は ここ に おかないでください。

→ Hành lý thì xin đừng để ở đây

 

  1. Danh từ (thời gian) + までに + Động từ
 Nghĩa : Trước khi~

Mẫu câu này biểu thị thời gian mà động tác hay hành động cần phải thực hiện. Hay nói cách khác, cần phải thực hiện động tác hay hành động trước thời điểm được biểu thị bằng までに.

 

Ví dụ:

会議 は 5時までに おわります。

 → Cuộc họp sẽ kết thúc trước 5 giờ

土曜日までに 本を かえさなければなりません。

   → Phải trả sách trước thứ 7.

Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật trên đây các bạn cố gắng học tập thật chăm chỉ, sớm chinh phục được ngôn ngữ này, và sử dụng thật tốt trong công việc cũng như trong cuộc sống nhé. Chúc các bạn luôn thành công.

                                                        Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com