TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật phần 25

Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật phần 25 mình chia sẻ với các bạn ở dưới đây, các bạn hãy học chăm chỉ nhé. Ngữ pháp các bạn sẽ được học về: Thể thông thường quá khứ + ら; Động từ thể た+ら; Động từ thể て, Aい + くて , N/ A  な+で +も; もし ~ たら ~; Danh từ + が. Hãy cố gắng học và chăm chỉ để đạt được những kiến thức, mục tiêu đã đề ra khi học ngôn ngữ này nhé.

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật phần 24.

>>Học tiếng Nhật có khó không, hãy cùng tôi tìm hiểu.

Khóa học đào tạo tiếng Nhật từ N5 - N3, giao tiếp cơ bản đến thành thạo, các bạn hãy chi tiết xem tại:

 https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.

                                      Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật phần 25

  1. Thể thông thường quá khứ + ら、。。。

Nghĩa : Nếu/ giả sử ~,…

Chúng ta thêm ら vào sau thời quá khứ của động từ hoặc tính từ để tạo thành câu điều kiện. mẫu câu này được dùng khi người nói muốn biểu thị ý kiến, tình trạng, yêu cầu của mình trong trường hợp điều kiện được giả định.

Ví dụ:

安かったら、パソコンを 買いたいです。

Nếu rẻ  thì tôi sẽ mua máy tính cá nhân.

いい天気だったら、さんぽしませんか。

Nếu thời tiết đẹp thì bạn có đi bộ cùng tôi không?

バスが来なかったら、タクシーで行きます

Nếu xe buýt không tới thì sẽ đi bằng taxi.

 

  1. Động từ thể た+ら

Nghĩa : sau khi ~

Mẫu câu này biểu thị một động tác hay hành vi nào đó sẽ được làm, hoặc một tình huống nào đó sẽ xảy ra sau khi một việc, một động tác hay một trạng thái nào đó chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai.

Ví dụ:

うちへ 帰ったら、すぐ シャワーを あびます。

Sau khi về nhà là tôi đi tắm ngay

大学を出たら、にほんの会社で働きたいですか。

Sau khi tốt nghiệp đại học tôi muốn làm việc cho công ty Nhật.

 

  1. Động từ thể て
Aい + くて           +も
N/ A  な+で

Nghĩa: cho dù ~ cũng ~

Mẫu câu này biểu thị điều kiện ngược, khác với 「~ た ら, ~ 」, mẫu câu này được dùng khi một hành động nào đó trong một hoàn cảnh nhất định đáng ra phải làm nhưng lại không làm, một việc nào đó đáng ra phải xảy ra nhưng lại không xảy ra, hoặc một kết quả trái với quan niệm thông thường của mọi người.

Ví dụ:

しずかでも、ねることが できません。

Mặc dù yên tĩnh nhưng cũng không ngủ được

日曜日でも、しごとを します。

Mặc dù là chủ nhật nhưng vẫn làm việc

いくら勉強しても、試験に失敗しました

 Cho dù có học như thế nào đi chăng nữa thì vẫn trượt bài kiểm tra

 

  1. もし ~  たら ~

もし được dùng với  ~ たら trong câu điều kiện. もし được dùng để nhấn mạnh ý kiến của người nói trong điều kiện được giả định.

Ví dụ:

もし おくえんあったら、いろいろな国を りょこうしたいです。

Nếu có 100 triệu yên tôi muốn đi du lịch thật nhiều nước

 

  1. Danh từ + が

Trợ từ biểu thị chủ ngữ trong mệnh đề phụ.

Ngoài mệnh đề phụ với 「から」, trong mệnh đề phụ với 「~たら」「~手も」、「~と」、「~とき」、「~まえに」、… cũng dùng 「が」để biểu thị chủ ngữ.

Ví dụ:

友達が来る  まえに、へやを そうじします。

Trước khi bạn đến chơi, tôi dọn phòng

つまがびょうきのとき、会社を やすみます。

Khi vợ bị ốm, tôi nghỉ làm.

Mình đã chia sẻ với các bạn 25 phần ngữ pháp tiếng Nhật N5 cơ bản tương ứng với 25 bài trong giáo trình Minna no Nihongo rồi. Các bạn đã nắm được những ngữ pháp này rồi chứ, đây là ngữ pháp cơ bản cần nắm được, là bàn đạp để các bạn có thể học lên trình độ cao hơn, vì vậy hãy chăm chỉ học, sử dụng thành thạo những kiến thức đó nhé các bạn. Chúc các bạn sẽ sớm giao tiếp thành thạo ngôn ngữ này.

                                                       Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com.