TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật phần 23

Bài viết dưới đây mình gửi đến các bạn ngữ pháp tiếng Nhật phần 23, phần này các bạn học về những kiến thức nào:??? đó là cấu trúc với nghĩa: Khi ~, Trước khi V1 thì V2 (V1 xảy ra sau), Sau khi V1 thì V2 (V1 xảy ra trước),  hễ mà ~, nếu ~. Các bạn hãy chăm chỉ học tập tốt ngữ pháp và lưu về học, chia sẻ, luyện tập nhiều hơn nữa nhé các bạn. Chúc các bạn sớm nắm được kiến thức ngữ pháp Nhật ngữ.

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật phần 22.

>>Từ điển học tiếng Nhật bằng hình ảnh.

Bạn có nhu cầu học tiếng Nhật từ cơ bản đến thành thạo, từ N5 → N2, hãy xem chi tiết khóa học đào tạo tiếng Nhật tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.

                                       Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật phần 23

  1. Vる・Vない
 N       + とき ~
A、A
Nghĩa: Khi ~

とき nối hai mệnh đề của câu. Nó biểu thị thời điểm mà trạng thái, động tác hay hiện tượng được diễn đạt ở mệnh đề sau diễn ra. Cách nối động từ, tính từ đuôi , tính từ đuôi và danh từ với とき giống như cách bổ nghĩa cho danh từ.

Thời của tính từ, danh từ bổ nghĩa cho とき không phụ thuộc vào thời gian của câu chính.

Ví dụ:

ひまなとき、映画を見ます

 Khi rảnh rỗi thì tôi xem phim

新聞を よむとき、めがね を かけます

Tôi đeo kính khi đọc báo

 

 

  1. V1る とき V2
Trước khi V1 thì V2 (V1 xảy ra sau).

Khi đứng trước và bổ nghĩa cho とき, nếu động từ ở thể nguyên dạng thì nó biểu thị một động tác chưa kết thúc.

  日本へ来るとき、彼女に会いました。(Trước) khi đến Nhật, tôi đã gặp cô ấy.

 

  1. V1た とき V2
Sau khi V1 thì V2 (V1 xảy ra trước)

Khi đứng trước và bổ nghĩa cho とき, động từ ở thể thì nó biểu thị một động tác đã kết thúc.

Ví dụ:

日本へ来たとき、彼女にあいました。(Sau) khi đến Nhật, tôi đã gặp cô ấy.

 

  1. ~ V普通形 と、 ~
Nghĩa: hễ mà ~, nếu ~

nối hai mệnh đề của câu để biểu thị một kết quả tất yếu của một hành động nào đó. Mệnh đề sau không thể dùng để biểu thị ý muốn, nguyện vọng, lời mời hoặc yêu cầu.

Ví dụ:

ふゆに なると、さむくなります

Cứ sang mùa đông là trời trở lạnh.

このボタンをおすと、きかい が動きます

Hễ mà nhấn vào nút này thì máy sẽ hoạt động

あのかど を右へまがると、公園があります

Hễ mà quẹo phải ở cái góc đường kia thì sẽ đến công viên.

 

5.Danh từ (đại điểm)+ + động từ

Cách dùng: trợ từ dùng để chỉ địa điểm, vị trí nơi mà 1 người hay 1 vật nào đó đi qua. Các động từ chuyển động như さんぽします, わたります, あるきます... được dùng trong mẫu câu này.

Ví dụ:

こうえん を さんぽします。(Kouen o sanpashi masu)Đi dạo ở công viên.

みち を わたります。(michi o watari masu ) Băng qua đường.

こうさてん を みぎ へ まがります。(Kousaten o migi e magarimasu) Rẻ phải ở ngã tư.

Luyện tập nhiều để có thể nắm vững được kiến thức các bạn nhé, hãy cố gắng học để có thể sớm giao tiếp thành thạo ngôn ngữ này nhé. Chúc các bạn học tập tốt.

                                                        Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com