TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật phần 24

Các bạn ơi, chúng ta cùng tiếp tục học ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật nhé, hôm nay mình gửi đến các bạn phần 24, các bạn cùng xem và học nào. Bài viết này các bạn học về mẫu câu くれます- nhận từ ai đó một cái gì; V(Thểて) あげます - làm ~ cho ai;  V (Thể て) もらいます- nhận việc từ ai, được ai đó làm gì cho; V (Thể て)くれます - khi ai đó làm ơn hoặc làm hộ mình cái gì; Danh từ(người) が động từ - bổ sung thông tin; Từ nghi vấn が động từ.

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật phần 23.

>>Tìm hiểu về văn hóa trong cách cúi chào của người Nhật khi giao tiếp.

Bạn đang tìm hiểu, có nhu cầu học tiếng Nhật từ cơ bản đến giao tiếp thành thạo, từ N5 - N3 hãy xem chi tiết khóa học tiếng Nhật tại: 

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.

                                      Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật phần 24

  1. S は わたし に N を くれます
Nghĩa : Mình nhận từ ai đó một cái gì đó.

Các bạn còn nhớ phần 7 chúng ta đã học về động từ あげます với nghĩa là cho, tặng. Nhưng trong trường hợp người nhận là người nói hoặc là thành viên trong gia đình của người nói thì động từ này không thể dùng được mà thay vào đó chúng ta dùng động từ くれます.

Ví dụ:

さとうさんは  私に  クリスマスカードを くれました。

Sato đã tặng tôi một tấm thiệp Giáng Sinh. 

 

  1. わたし  は S に N を V(Thểて) あげます

Nghĩa : làm ~ cho ai

Các động từ あげます, もらいます, くれます được dùng để biểu thị sự cho nhận đồ vật, nhưng chúng ta cũng có thể được dùng kèm với động từ để biểu thị một cách rõ ràng việc ai đó làm một cái gì cho ai, đồng thời cũng biểu thị lòng tốt hoặc sự cảm ơn. Trong trường hợp này thì động từ đi kèm sẽ ở thể て。Động từ thể て  あげます biểu thị việc một người nào đó làm một việc tốt cho ai đó với thiện ý.

Ví dụ:

日曜日、私は 母に 料理を 手伝ってあげます。

Chủ nhật tôi giúp mẹ nấu ăn.

 

  1. わたしは S に N を V (Thể て) もらいます

Nghĩa : nhận (việc gì) từ ai; được ai đó làm gì cho

Mẫu câu này biểu thị sự biết ơn của bên tiếp nhận hành vi tốt.

Ví dụ:

私は 田中さんに  日本語を 教えてもらいました。

Tôi được anh Tanaka dạy cho tiếng Nhật

 

  1. S は (わたしに) N を V (Thể て)くれます。
Nghĩa : Khi ai đó làm ơn hoặc làm hộ mình một cái gì đó

Mẫu câu này biểu thị sự biết ơn của bên tiếp nhận hành vi tốt, tuy nhiên, nếu như ở mẫu câu

「động từ thể て もらいます」chủ ngữ là đối tượng tiếp nhận hành vi, thì ở mẫu câu 「động từ thể て くれます」chủ ngữ là đối tượng thực hiện hành vi, và mẫu câu này mang một sắc thái rõ ràng đối tượng này chủ động thực hiện hành vi. Thêm vào đó, ở mẫu câu này trong trường hợp đối tượng tiếp nhận hành vi là bản thân người nói thì thông thường phần 「 わたしに 」bị lược bỏ. 

Ví dụ:

ゆきちゃんは(わたしに) 傘を かしてくれました。

Yuki đã cho tôi mượn ô

 

  1. Danh từ(người) が động từ

Cách dùng : được dùng khi bổ sung thêm một thông tin mới nào đó và trong trường hợp này chủ ngữ phải đi kèm với trợ từ [が]。

 

Ví dụ:

A: すてきな ネクタイですね。

Cà vạt đẹp nhỉ!

B: ええ、さとうさんがくれました。

Vâng, chị Sato đã tặng tôi đấy

 

  1. Từ nghi vấn が động từ

Cách dùng : Đối với tất cả các câu nghi vấn mà nghi vấn từ đóng vai trò làm chủ ngữ thì đều phải dùng [が] để biểu thị

A: だれが てつだいに 行きますか?

Ai sẽ đi giúp đây?

B: カリナさんがいきます。

Chị Karina sẽ đi.

 

Vậy là ở trên đây mình chia sẻ với các bạn ngữ 6 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 cơ bản rồi, các bạn học chắc cũng nắm sơ qua được rồi phải không. Hãy chăm chỉ học tập, rèn luyện thật tốt nhé các bạn, trang bị cho bản thân nhiều kiến thức để có thể sớm giao tiếp thành thạo ngôn ngữ này nhé. Chúc các bạn học tập tốt.

                                                         Nguồn bài viết:trungtamtiengnhat.hatenablog.com