TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 41 Minna no Nihongo

Chúng ta cùng học ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 41 trong giáo trình Minna no Nihongo nhé các bạn. Ngữ pháp hôm nay các bạn học về cấu trúc biếu, tặng, cho vật gì đó cho người, động thực vật; nhận, được cho; yêu cầu làm một việc gì đó của người khác đối với bạn; trợ từ に.

Các bạn hãy xem những cấu trúc này và lưu về học nhé, luyện tập thường xuyên, nắm vững chúng để có thể sử dụng bất cứ khi nào cần. Chúc các bạn luôn học tập tốt. 

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 40 Minna no Nihongo.

>>Cùng học tiếng Nhật bằng các mẫu câu thực dụng.

Bạn quan tâm đến khóa học đào tạo tiếng Nhật từ mới bắt đầu đến giao tiếp cơ bản, biên phiên dịch, N5 - N3, luyện thi N5, N4, hãy xem chi tiết khóa học tiếng Nhật tại link sau:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.

  1. N1に N2を さしあげます biếu (dùng cho cấp trên )
       あげます tặng
       やります cho (dùng cho bề dưới hoặc động, thực vật)

Khi bên nhận là người dưới hoặc động thực vật thì chúng ta dùng やります. Tuy nhiên gần đây đối với người thì dùng あげます.

Khi muốn biểu thị sự kính trọng đối với bên nhận thì chúng ta dùng さしあげます.  

Ví dụ:

私は 部長に コーヒーを さしあげました。

Tôi biếu cafe cho ông trưởng phòng.

私は 会社の 人に ネクタイを 買ってあげました。

Tôi mua cà vạt tặng cho người trong công ty.

私は いもうとに 本を 読んでやりました。

Tôi đọc sách cho em gái nghe.

 

  1. N1に N2を いただきます nhận (dùng cho cấp trên)
       もらいます。Nhận

Khi nhận một cái gì đó từ người trên thì chúng ta không dùng もらいます, mà dùng いただきます.

Ví dụ:

私は 社 長 に とけいを いただきました。

       Tôi nhận được cái đồng hồ từ giám đốc

私は 友達に ケーキを 作ってもらいました。

Tôi đã được bạn làm cho cái bánh kem.

 

  1. N1 は 私に Nを くださいます  được cho (dùng cho cấp trên)
           くれます được cho

Khi người trên cho hoặc tặng cái gì đó cho mình thì chúng ta không dùng くれます, mà dùng くださいます.

くださいます còn được dùng khi bên nhận là người trong gia đình của người nói.

Ví dụ:

卒業のとき、先生は 私に ペンを くださいました。

Khi tốt nghiệp thầy giáo đã cho tôi cây bút.

誕生日に 会社の人は 私に 花を くれました。

Người trong công ty đã tặng hoa cho tôi nhân dịp sinh nhật.

 

  1. ~Vてくださいませんか: Có thể làm ~ dùm tôi được không?
Yêu cầu người khác làm giúp mình một việc gì đó một cách lịch sự.
~ Vていただけませんか có mức độ lịch sự cao hơn so với cấu trúc trên.

Ví dụ:

すみませんが、もう一度 説明して くださいませんか

Xin lỗi, anh có thể giải thích thêm một lần nữa giúp tôi được không ạ?

駅へ 行きたいんですが、道を 教えて くださいませんか

Tôi muốn đi đến nhà ga, có thể nào vui lòng chỉ đường giùm tôi không?

 

5.~ N V

Trợ từ  に ở đây mang nghĩa là làm ~, để làm ~ (quà, kỷ niệm,...).

Chỉ mục đích của hành động.

Ví dụ:

記念 写真を 撮りました

Chụp hình để làm kỷ niệm.

卒業のお祝い 先生がペンを くださいました

Thầy giáo đã cho tôi cây bút để chúc mừng tốt nghiệp.

Trên đây, 5 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 41 trong giáo trình Minna no Nihongo, các bạn chăm chỉ học nhé. Chúng ta hãy cùng cố gắng học, trau dồi để chinh phục N4 tiếng Nhật nào.

                                                        Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com