TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp N4 tiếng Nhật bài 38 Minna no Nihongo

Chào các bạn, hôm nay chúng ta cùng học ngữ pháp N4 tiếng Nhật bài 38 Minna no Nihongo nhé. Ngữ pháp bài 38 trong Minna no Nihongo các bạn chủ yếu học về động từ thể thông thường の, và những mẫu câu khác.

Các bạn hãy xem những cấu trúc, mẫu câu dưới đây sử dụng với の được dùng trong trường hợp nào nhé các bạn. Chúc các bạn luôn học tập tốt.

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp N4 tiếng Nhật bài 37 Minna no Nihongo.

>>Tài liệu một số tính từ tiếng Nhật(kana).

 

Các khóa học đào tạo tiếng Nhật từ N5 - N3, từ cơ bản đến giao tiếp thành thạo, biên phiên dịch, các bạn hãy xem chi tiếng các khóa học tiếng Nhật tại link sau:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.

                            Ngữ pháp N4 tiếng Nhật bài 38 Minna no Nihongo

Động từ thể thông thường の

Khi thêm trợ từ の vào sau thể thông thường của động từ, chúng ta có thể danh từ hóa câu văn có động từ này.

  1. Vる のは Aです。

[の] được dùng để thay thế danh từ biểu thị đồ vật, người, địa điểm ,…để nêu ra chủ đề câu văn.

Các tính từ thường được dùng trong mẫu câu này là むずかしい、やさしい、おもしろい、たのしい、きけん [な]、たいへ[な]。。。

Ví dụ:

サッカーを見るのは 面白いです。

Xem đá bóng thì thú vị.

 

車で早く行くのは 危険 です。

Đi nhanh bằng xe ô tô thì nguy hiểm.

 

  1. Vる のが Aです。

Dùng để diễn đạt cảm tưởng, đánh giá đối với chủ thể của câu văn. Trong mẫu câu này thì các tính từ chỉ sở hữu, kỹ năng, năng lực, ví dụ: すき[な]、きらい[な]、じょうず[な]、へた[な]、はやい、おそい được dùng.

Ví dụ:

私は 海岸を 散歩するのが 好きです。

Tôi thích đi bộ trên bãi biển.

彼は うそをいうのが 上手です。

Anh ta giỏi nói dối.

 

  1. Vる のを V。 
  • Quên ~
  • Anh/Chị có biết ~ không?(Trong mẫu câu này dùng để hỏi xem người nghe có biết được nội dung được biểu thị ở phần trước の hay không).

Ví dụ:

ミルクを買うのをわすれました。

Tôi quên mua sữa

田中さんが 会社を やめたのを 知っていますか。

Bạn có biết chuyện anh Tanaka đã nghỉ làm không?

 

  1. V普通形 ・Aい・Aな・Nのは N です

Trong mẫu câu này の được dùng để thay thế danh từ biểu thị đồ vật, người, địa điểm v.v để nêu ra chủ đề của câu văn. 

Ví dụ:

私が生まれたのは 海に近くて、きれいなです。

Nơi tôi sinh ra là một thành phố đẹp, gần biển.

1年で 一番 忙しいのは 12です。

   Tháng bận nhất trong năm là tháng 12.

 

  1. ~ときも/~ときの/~ときに/~ときや、。。。

Trong mẫu câu [とき] cũng là một danh từ nên nó có thể đi với nhiều loại trợ từ

Ví dụ:

つれたときや さびしいときや、いなかを思いだす。

Những lúc mệt và những lúc buồn, … tôi lại nhớ về quê

うまれたときから、おおさかに 住んでいます。

Kể từ khi sinh ra, tôi đã ở Osaka

Hãy chăm chỉ học, ngữ pháp N4 tiếng Nhật bài 38 trong Minna no Nihongo trên đây các bạn lưu về học và chia sẻ với những người bạn của mình cùng học nữa nhé. Chúc các bạn học tập vui vẻ, có một tinh thần luôn thoải mái để tiếp thu kiến thức một cách nhanh nhất.

                                                        Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com