TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 44 Minna no Nihongo

Tiếp tục ngữ pháp tiếng Nhật N4, các bạn cùng mình học ngữ pháp bài 44 trong Minna no Nihongo nhé. Dưới đây, những cấu trúc ngữ pháp với nghĩa: quá, dễ, khó, quyết định...các bạn hãy xem những cấu trúc như thế nào nhé. Hãy chăm chỉ học tập thật tốt để có kết quả như mong đợi nhé. 

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 43 Minna no Nihongo.

>>Mười cụm từ miêu tả sinh viên tồi bằng tiếng Nhật.

Bạn có nhu cầu, quan tâm đến các khóa học tiếng Nhật từ cơ bản đến giao tiếp thành thạo, biên phiên dịch N5 - N3, luyện thi N4, luyện nghe nói với người Nhật, hãy xem chi tiết các khóa học đào tạo tiếng Nhật tại link sau:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.

                                 Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 44 Minna no Nihongo

  1. Vます / A/ A ~すぎます: (II) quá ~

Biểu thị sự vượt quá giới hạn cho phép của một hành vi hoặc một trạng thái. Chính vì vậy, thông thường mẫu câu này được dùng để nói về những điều không tốt

Ví dụ:

昨日の晩 お酒を飲みすぎました。

Tối qua, tôi đã uống quá nhiều rượu

このシャツは大きすぎます。

Cái áo sơ mi này quá to

このほんはふくざつすぎます。

Cuốn sách này quá phức tạp

 

 

  1. ~Vます   +         やすいです: dễ ~
                       にくいです: Khó ~

Xem cụm từ ~Vやすい, ~Vにくい như một tính từ い

1 là Dùng để biểu thị việc làm một việc gì đó là khó hay dễ; 2 là dùng để biểu thị tính chất của chủ thể(người hoặc vật) là dễ hoặc khó thay đổi, hoặc biểu thị một việc gì đó là dễ hay khó xảy ra.

Ví dụ:

このくすりは飲みやすいです。

        Thuốc này dễ uống

しろいシャツは よごれやすいです。

Áo sơ mi trắng dễ bị bẩn

このコップは われにくいです。

Cốc này khó bị vỡ

 

  1.   A +く           + します。làm cho ~
     N/A +に

Chủ thể tác động trực tiếp làm thay đổi trạng thái của một đối tượng nào đó

Ví dụ:

音 を大きくします

Tôi vặn tiếng to hơn (làm cho to hơn)

かみ をみじかくします

Tôi sẽ cắt tóc (làm cho tóc ngắn)

 

  1. ~Nに します:quyết định chọn ~

Mẫu câu này dùng để biểu thị, đưa ra sự lựa chọn, quyết định.

Ví dụ:

会議はあしたにします。

Để đến mai họp. (quyết định dời buổi họp sang ngày mai)

晩ご飯はすしにします。

Bữa tối tôi chọn sushi (chọn món sushi để ăn)

 

5. N を A +く            +  V
      A +に

Tính từ bổ nghĩa cho động từ

Cách dùng : Khi biến đổi tính từ như trên ta sẽ dùng các phó từ tương ứng

Ví dụ:

よく 聞こえていないので、もっと 大きく 話してください。

Vì nghe không rõ lắm nên hãy nói to lên.

やさいを こまかく きってください。

Hãy thái nhỏ rau

でんきやみずは たいせつに つかってください。

Hãy tiết kiệm điện và nước

Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 44 trong giáo trình Minna no Nihongo trên đây các bạn đã lưu về học rồi chứ, hãy chăm chỉ học tập để đạt được mục tiêu, kết quả mà các bạn đã đặt ra cho bản thân khi mới bắt đầu học Nhật ngữ nhé. Chúc các bạn luôn thành công trên lĩnh vực chinh phục Nhật ngữ.

                                                        Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com