TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 43 Minna no Nihongo

Chào các bạn, hôm nay các bạn cùng mình tiếp tục học ngữ pháp tiếng Nhật N4 nhé, bài 43 trong Minna no Nihongo. Kiến thức các bạn học cần nắm được ở dưới đây gồm những cấu trúc nào: có vẻ, sắp sửa ~; đi ~ rồi quay lại; đi đâu đó ra ngoài rồi quay về. Các cấu trúc này sẽ được viết như thế nào, các bạn cùng xem và lưu về học nhé. Chúc các bạn luôn học tập tốt.

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 42 Minna no Nihongo.

>>Học chữ Kanji với bảng 1000 chữ Kanji trong tiếng Nhật.

Bạn quan tâm, có nhu cầu học tiếng Nhật từ cơ bản đến giao tiếp thành thạo, tiếng Nhật N5, N4, N3, biên phiên dịch tiếng Nhật, luyện thi N4 - N3, luyện nghe nói với người Nhật, hãy xem chi tiết tại link sau nhé:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.

                               Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 43 Minna no Nihongo

  1.   Vます / A/ A ~そうです: có vẻ , sắp sửa ~

Mẫu câu này về cơ bản trình bày phán đoán, cảm giác của người nói thông qua thị giác.

いい → よさそうです

Ví dụ:

空が 曇っています。今にも あめが ふりそうです

Bầu trời đầy mây, có vẻ như trời sắp mưa.

父は まだ 帰っていませんので、母は しんぱいそうです

Cha vẫn chưa về nên mẹ có vẻ lo lắng.

このりょうりは おいしそうです

Món này có vẻ ngon này

 

  1. ~Vて来ます:đi ~ rồi quay lại

Mẫu câu này diễn đạt ý nghĩa: đi đến một địa điểm nào đó để thực hiện một hành vi nào đó rồi về.

Ví dụ:

ちょっと たばこをかって来ます。

Tôi đi mua thuốc lá một chút rồi về

 

Trong mẫu câu này, ta dùng [で] để biểu thị địa điểm. Cũng có thể sử dụng [から] trong trường hợp sự di chuyển của đồ vật là tiêu điểm của câu.

Ví dụ:

 スーパーミルクをかってきます。

 Tôi đến siêu thị mua sữa rồi về

 だいどころからコップをとってきます。

Tôi đi lấy cái cốc từ nhà bếp

 

  1. Danh từ (địa điểm) へ いって きます

Trong mẫu câu này thì động từ いきます ở thể て được đặt trước きます để biểu bị ý nghĩa đi đến một địa điểm nào đó rồi quay trở về.

 

Ví dụ:

郵便局へ行って来ます。

Tôi đến bưu điện rồi về.

**でかけて 来ます

Trong mẫu câu này thì động từ でかけます ở thể て được đặt trước きます để biểu thị ý nghĩa : Đi đâu đó ra ngoài rồi trở về.

ちょっと 出かけて 来ます。

Tôi ra ngoài một chút rồi về

Các bạn đã lưu lại kiến thức ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 43 Minna no Nihongo trên đây chưa, hãy chăm chỉ học tập thật tốt để sớm chinh phục được ngôn ngữ này nhé. Theo dõi blog của mình để không bỏ lỡ chủ đề nào nhé. Hẹn gặp lại các bạn ở bài viết tiếp theo.

                                                        Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com