TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Cách dùng trợ từ も trong tiếng Nhật

Các bạn thân mến, mình đã chia sẻ với các bạn kiến thức về trợ từ で, て, phân biệt trợ từ の và こと rồi, ở bài viết này mình chia sẻ tiếp với các bạn kiến thức về cách dùng trợ từ も trong tiếng Nhật. Các bạn hãy lưu về học và chia sẻ với bạn bè mình cùng học nhé. Chúc các bạn luôn học tập tốt.

Đọc thêm:

>>Tiếng địa phương Osaka - Học Nhật ngữ.

>>Giáo trình 1945 chữ Hán thông dụng trong tiếng Nhật.

 

Các bạn có nhu cầu học tiếng Nhật và đang tìm kiếm trung tâm dạy tiếng Nhật tốt nhất ở Hà Nội, học tiếng Nhật từ mới bắt đầu đến giao tiếp thành thạo, tiếng Nhật N5- N3, luyện thi tiếng Nhật N5, N4, N3, luyện nghe nói với giáo viên người Nhật, luyện tiếng Nhật biên phiên dịch, hãy xem chi tiết các khóa học tiếng Nhật tại link sau nhé:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

                                   Cách dùng trợ từ も trong tiếng Nhật

  1. Dùng để diễn tả ý nghĩa “cũng

例:はです。さんです

Tôi là sinh viên . Anh Yamada cũng là sinh viên.

  1. Dùng để liệt kê các sự vật giống nhau, thể hiện ý nghĩa “cả

例:このパーティーには、ももいる

Trong bữa tiệc này có cả tiền bối có cả hậu bối.

  1. Dùng nhấn mạnh mức độ

例:こののリストだけをえるのに1かかるの

Để nhớ mỗi cái danh sách từ vựng này mà mất cả tuần cơ à?

  1. Dùng nhấn mạnh trong câu phủ định

例:にをかけたが、てくれなかった

Tôi gọi anh ấy 3 lần, nhưng anh ấy không nhấc máy dù chỉ 1 lần.

  1. Dùng theo thói quen

例:もうももっちゃったか

Tất cả mọi người, cả anh ta nữa cũng đi hết rồi à.

 

Kiến thức Cách dùng trợ từ も trong tiếng Nhật ở trên đây các bạn đã nắm được rồi chứ, hãy cố gắng chinh phục Nhật ngữ để có một kết quả tốt sau quá trình học và sớm giao tiếp thành thạo như người bản xứ nhé các bạn. 

                                                        Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com