TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Cách dùng trợ từ で trong tiếng Nhật

Bài viết trước mình chia sẻ với các bạn cách dùng trợ từ と, các bạn đã nắm được chưa ạ. Bài viết này mình chia sẻ với các bạn cách dùng trợ từ で, dưới đây là 7 cách dùng trợ từ , chắc hẳn các bạn đã từng sử dụng qua một số cách ở dưới đây rồi. Các bạn hãy xem và lưu về học nhé.  

Đọc thêm:

>>Cách dùng trợ từ と trong tiếng Nhật.

>>Từ điển học tiếng Nhật bằng hình ảnh.

Bạn đang tìm hiểu, quan tâm và có nhu cầu học tiếng Nhật từ cơ bản đến nâng cao, giao tiếp thành thạo, học tiếng Nhật N5 -> N3, luyện nghe nói với giáo viên người Nhật, luyện biên phiên dịch, luyện thi N5, N4, N3, hãy xem chi tiết các khóa học tiếng Nhật tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.htm.

                                      Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật

  1. Chỉ nơi xảy ra hành động:

本屋(ほんや) 本(ほん)を 買()いました。

Tôi đã mua sách ở hiệu sách

  1. Chỉ phạm vi khi muốn nói mức độ cao nhất (ví dụ: xinh nhất, đẹp nhất, lớn nhất....)

この村(むら)は 彼(かれ)は一番気持(いちばんきも)ちです。

Trong làng này anh ấy là người giàu nhất

  1.   Chỉ phương tiện cách thức được sử dụng

バス 来()ました。

Tôi đến bằng xe bus

  1.   Chỉ phạm vi thời gian

この問題は一時間 終わります。

Bài tập này 1 tiếng là xong

  1.   Chỉ nguyên nhân, lý do

(あめ)出掛(でか)けられなかった

Do trời mưa nên tôi không ra ngoài được

  1.   Chỉ chủ thể của hành động

二人 やりましょう。

2 người cùng làm đi

  1.   Chỉ vật liệu, chất liệu được dùng

この車はプラスチック(つく)られた。

Chiếc xe này được làm bằng nhựa

Các bạn đã nắm được kiến thức trên này chưa, cách dùng trợ từ で trong tiếng Nhật, hãy luyện tập thường xuyên, trau dồi nhiều kiến thức để tự tin với khả năng giao tiếp của bản thân nhé.

                                                        Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com