TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 45 Minna no Nihongo

Các bạn ơi, chúng ta cùng tiếp tục học ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 45 Minna no Nihongo nhé. Dưới đây mình chia sẻ với các bạn mẫu câu ngữ pháp cần học ở bài 45 này, đó là những mẫu câu nào, các bạn cùng xem nhé và lưu về học nhé. Chăm chỉ như những ong làm việc để sớm nắm được những kiến thức phục vụ tốt cho công việc và cuộc sống nào các bạn.

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 44 Minna no Nihongo.

>>Bạn đang tự hỏi có nên học tiếng Nhật không.

 

Bạn có nhu cầu học tiếng Nhật từ mới bắt đầu đến giao tiếp thành thạo, từ N5 - N3, biên phiên dịch tiếng Nhật, luyện thi N4, luyện nghe nói với người Nhật, hãy xem chi tiết các khóa học đào tạo tiếng Nhật tại link sau nhé: 

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.

                                Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 45 Minna no Nihongo

  1. Vる/Vた/Vない
  Aい/Aな/Nの   ~場合: ばあい   は,~ trường hợp ~

Giả định trong trường hợp xảy ra một tình huống nào đó thì phải có hướng giải quyết ra sao.

Ví dụ:

参加できないばあいは、私に 言ってください。

Trường hợp không thể tham gia, hãy nói với tôi

パスポートが必要なばあいは、彼に言ってください。

Anh hãy nói với anh ý trong trường hợp cần hộ chiếu.

 

  1. V普通形 / Aい
    A な / N だ+な         ~のに:thế mà, vậy mà ~

Bày tỏ sự bất mãn với kết quả ngoài sự mong muốn, trái với lẽ thông thường.

Ví dụ:

ダイエットしているのに、太ってしまいました。

Tôi đã ăn kiêng thế mà vẫn béo

約束をしたのに、彼女は来ませんでした。

Hẹn rồi vậy mà cô ấy không đến

薬 を飲んだのに、まだ ねつが 下がりません。

Mặc dù đã uống thuốc rồi nhưng vẫn không hạ sốt

Ngữ pháp bài 45 trong Minna no Nihongo các bạn chỉ cần nắm 2 cấu trúc ngữ pháp cơ bản trên đây, các bạn nhớ lưu về luyện tập thường xuyên để nắm được kiến thức trên nhé. Chúc các bạn luôn học tập thật tốt.

                                                      Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com