TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp N4 tiếng Nhật bài 35 Minna no Nihongo

Cùng tiếp tục chinh phục ngữ pháp N4 tiếng Nhật, bài 35 trong Minna no Nihongo nào các bạn. Bài viết dưới đây chúng ta cùng chinh phục các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật bài 35 này nhé. Cấu trúc ngữ pháp về thể điều kiện, nếu mà N thì ~, nếu làm ~ thì được đó, càng ~ càng ~. Hãy cùng bắt đầu học nào, chúc các bạn luôn học tập tốt. 

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp N4 tiếng Nhật bài 34 trong Minna no Nihongo.

>>Giáo trình 50 bài từ vựng và ngữ pháp Minna no Nihongo (FPT).

Các khóa học đào tạo tiếng Nhật từ cơ bản đến biên phiên dịch, từ N5 đến N3, luyện thi N5, N4, N3, các bạn hãy xem và đăng ký học tiếng Nhật sớm sau link này nhé: 

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.

                               Ngữ pháp N4 tiếng Nhật bài 35 Minna no Nihongo

  1. Thể điều kiện

~条件形: Nếu ~

A + ければ

N + なら

(Bỏ い, な)

Biểu thị điều kiện cần thiết để một việc gì đó có thể xảy ra.

Thể điều kiện được dùng cho cả Động từ, Tính từ và danh từ

Ví dụ:

秋になれば、木の葉の色が 変わります。

Nếu vào mùa thu thì màu của lá cây sẽ thay đổi.

いい天気なら, はながさきます

Nếu trời đẹp thì hoa sẽ nở.

この本が安ければ, 書 います。

Nếu mà quyển sách này rẻ thì sẽ mua

 

  1. ~Nなら: nếu mà N thì ~

Mẫu câu này dùng để nối tiếp thông tin nào đó về chủ đề mà đối phương đã nêu ra trước đó

Ví dụ:

A: へ 行きたいんですが、どこがいいですか。

Tôi muốn đi biển không biết chỗ nào thì được.

B: なら Vung Tau がいいと 思いますよ。きれいだし、ここから 近いんです。

Nếu là biển thì tôi nghĩ Vũng Tàu là được đó. Không những đẹp mà còn gần nữa.

 

  1. V条件形 + いいです: nếu làm~ thì được đó.

Mẫu câu này dùng để yêu cầu người nghe cho chỉ thị hoặc cho lời khuyên về cách làm một việc gì đó, hoặc về một việc cần thiết phải làm. Nó được dùng tương tự như mẫu câu 「~たら いいでまか」mà các bạn đã được học ở bài 26 mình chia sẻ với các bạn ở bài viết trước đó, các bạn xem lại nhé.

Ví dụ:

本を 借りたいんですが、どう すれば いいですか。

Tôi muốn mượn sách, nên làm thế nào thì được.

 

  1. ~ば (thể nguyên dạng) ほど~:càng ~ càng ~.

Mẫu câu này diễn tả sự biến đổi tương ứng về mức độ hoặc phạm vi của nội dung được nêu ở  phần sau của câu, khi mà điều kiện được nêu ở phần trước của câu thay đổi. Ở đây bộ phận đứng trước 「~ ば /~なら」và 「~まど」phải là cùng một động từ hoặc tính từ.

Ví dụ:

パソコンは 使え 使うほど 上手になります。

Máy tính càng sử dụng sẽ càng trở nên giỏi.

結婚式の スピーチは 短ければ 短いほど いいです。

Bài phát biểu trong lễ kết hôn càng ngắn càng tốt.

Hãy luôn cố gắng học tập thật tốt để sớm chinh phục được ngôn ngữ này trong thời gian ngắn nhất có thể. Chúc các bạn sớm nắm được ngữ pháp N4 tiếng Nhật bài 35 trong giáo trình Minna no Nihongo mà mình đã chia sẻ ở trên đây.

                                                       Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com