TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Các câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật

Chào các bạn, hôm nay mình chia sẻ với các bạn một số câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật, các bạn cùng theo dõi để giới thiệu về bản thân mình nhé. Nếu có gặp người Nhật muốn thể hiện sự tôn trọng lịch sự, thì chỉ bằng cách thực hiện các thủ tục, lời nói bằng tiếng mẹ đẻ của họ.

>>Học số đêm và số thứ tự trong tiếng Nhât. 

                                 Các câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật

Lời chào tiếng Nhật đầu tiên của người Nhật

Khi gặp ai đó chúng ta đều phải chào trước, bây giờ chúng ta học lời chào đầu tiên của người Nhật Bản.

- Hajimemashite(はじめまして) : có nghĩa là rất vui khi được gặp bạn. "Hajimemashite" là một cách chia động từ "hajimeru", nghĩa là "bắt đầu". Đây là điều bạn nói khi gặp ai đó lần đầu tiên.

Lời chào theo thời gian trong tiếng Nhật:

Đây là những lời chào chấp nhận được thay cho lời chào"Hajimemashite".

+ Chào buổi sáng: Các bạn sẽ nói là Ohayou(おはよう).

"Ohayou" (phát âm giống như "Ohio") có nghĩa là "chào buổi sáng" và được sử dụng khá nhiều bất cứ lúc nào trước buổi trưa. Để làm cho nó lịch sự hơn, hãy nói "ohayou gozaimasu" (go-zah-ee-MAHS).

+ Chào buổi chiều: konnichiwa(こんにちは)

"Konnichiwa" (KO-nee-chee-wah) có nghĩa là "chào buổi chiều " và cũng là một lời chào tiêu chuẩn. Nó có thể được sử dụng giữa trưa đến khoảng 5 chiều.

+ Chào buổi tối: konbanwa(こんばんわ)

"Konbanwa" (kon-BAHN-wah) có nghĩa là "chào buổi tối" và được sử dụng từ 5 giờ chiều đến nửa đêm. Nếu bạn muốn kết hợp mọi thứ, bạn có thể nói tiếng Nhật tương đương với "Lời chào", đó là aisatsu (AH-ee-saht-soo).

 

Giới thiệu bản thân:

Sau khi bắt đầu với "は じ ​​め ま し て", điều tự nhiên cần làm tiếp theo là nói cho người khác biết tên của bạn và bạn sẽ giới thiệu theo cấu trúc:

わ た し_________で す ---> Watashi _______ desu (Tôi là ______).

わ た し の な ま え _______で す----> watashi no namae _______desu(Tên tôi là____).

Bạn đến từ đâu?

Điều tiếp theo cần làm là cho mọi người biết bạn đến từ đâu. Đối với vấn đề này, bạn có thể sử dụng quốc gia hoặc quê hương của bạn, tùy thuộc vào tình hình bạn đang tự giới thiệu mình. Thông thường, với tư cách là một người nước ngoài ở Nhật Bản, thông thường giới thiệu tên nước của bạn.

わ た し _____し ゅ っ し ん で す---> watashi ________ shusshin desu.(tôi đến từ____).

Nếu nơi bạn sinh ra / đến từ nơi ban đầu và nơi bạn hiện đang sống là hai địa điểm khác nhau, bạn có thể theo dõi bằng cách nêu rõ nơi bạn đang cư trú tại thời điểm này:

い ま は________ に す ん で い ま す ---> Hiện tại tôi đang sống ở ___.

Số tuổi của bạn trong tiếng Nhật: 

わ た し は ___ さ い で す ---> watashi wa ___ desu desu.(Tôi ___ tuổi).

Tiếp theo, bạn có thể cho mọi người biết nghề nghiệp hiện tại của bạn là gì. Điều khó khăn về điều này có thể thực sự là biết những gì nghề nghiệp của riêng bạn có nghĩa là trong tiếng Nhật, vì vậy đừng quên tìm tên nghề ngiệp mình trước.

Sở thích của bạn là gì?

Phần tiếp theo thực sự quan trọng. Để mọi người biết bạn là người như thế nào, bạn có thể nói về sở thích của mình hoặc những thứ quan trọng khác trong cuộc sống của bạn.

- し ゅ み は ____ と ____ で す ---> sở thích của tôi là ____ và ____.
- し ゅ み は_____ で す --->sở thích của tôi là____.

Và cuối cùng chào tạm biệt khi kết thúc cuộc nói chuyện, các bạn nói câu chào cảm ơn  thể hiện sự lịch sự với người khác.

よ ろ し く お 願 い い し ま す ---> Yoroshiku onegaishimasu (cảm ơn bạn)

Đọc thêm:

>>Tổng hợp các tài liệu tự học tiếng Nhật hữu ích nhất

 

Bây giờ khi gặp một người Nhật, các bạn tự tin giới thiệu với họ về bản thân mình rồi đấy. Trên đây là một số câu đơn giản cơ bản về giới thiệu bản thân, các bạn nhớ học thật kỹ nhé. Chúc các bạn thành công trên con đường học tập của mình.

                                                  Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com