TrungTamTiengNhat’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

Ngữ pháp N4 tiếng Nhật bài 29 Minna no Nihongo

Các bạn học Nhật ngữ thân mến, mình tiếp tục gửi đến ngữ pháp N4 tiếng Nhật bài 29 Minna no Nihongo, các bạn hãy cùng học nhé. 

Dưới đây là kiến thức 6 cấu trúc ngữ pháp ở bài 29 này, các bạn hãy xem và lưu về luyện tập nhiều hơn nữa nào. 

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp N4 tiếng Nhật bài 28 trong Minna no Nihongo.

>>Bảng Hán tự 2136 chữ

Các bạn có nhu cầu học tiếng Nhật từ cơ bản đến biên phiên dịch, hãy xem chi tiết khóa học đào tạo tiếng Nhật tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

                               Ngữ pháp N4 tiếng Nhật bài 29 Minna no Nihongo

  1. N + が + V自て います

Diễn tả trạng thái của một vật, một hiện tượng gì đó, diễn tả trạng thái phát sinh do kết quả của động tác hoặc hành động được biểu thị bởi động từ.

Khi người nói miêu tả nguyên vẻ trạng thái hiện ra trước mắt mình thì động tác hoặc chủ thể của trạng thái được biểu thị bằng trợ từ.

Ví dụ:

ふくろが やぶれています

Cái túi bị rách

いすが こわれています

Cái ghế bị hỏng

 

 

  1. N + + Vています

Nhấn mạnh chủ thể

Khi muốn nêu rõ rằng chủ thể của động tác hoặc hành vi là chủ đề của câu văn thì chúng ta dùng trợ từ は để biểu thị. 

Ví dụ:

このいすは こわれています

Cái ghế này thì bị hỏng rồi

そのさらは われています

Cái đĩa đó thì vỡ rồi

 

  1. ~Vてしまう
Động từ thể て しまいます / て しまいました

Dùng để nhấn mạnh rằng động tác nào đó hoặc việc nào đó đã kết thúc, đã được hoàn 

hoàn thành. Để diễn đạt một việc gì đó đã được hoàn thành chúng ta có thể dùng động từ ました. Nhưng nếu dùng động từ thể て しまいました  thì chúng ta có thể nhấn mạnh ý nghĩa “kết thúc, hoàn thành”. Vì thế các phó từ nhấn mạnh sự kết thúc, hoàn thành như もう, ぜんぶ v.v... thường được dùng kèm theo trong mẫu câu này.

Chúng ta dùng động từ thể て しまいます  để diễn tả sự kết thúc, hoàn thành trong tương lai.

Ví dụ:

あしたまでに レポートを かいいてしまいます

Đến ngày mai tôi sẽ viết xong báo cáo

しゅくだい は もう やってしまいました

Bài tập thì tôi đã làm hết rồi

 

  1. ~V てしまいました

Diễn tả sự bối rối, nuối tiếc của người nói về việc đã xảy ra

Ví dụ:

でんしゃに かばんを わすれてしまいました

Tôi để quên cặp trên xe điện mất rồi

スーパーで さいふを おとしてしまいました

Tôi đánh rơi ví tại siêu thị mất rồi

  1. N + が ありました
Biểu thị rằng người nói đã tìm thấy được thứ gì

Ví dụ:

かばんが ありましたよ

Tìm thấy cái cặp rồi.

  1. どこかでどこかに

Như phần 13 mình đã chia sẻ với các bạn, từ へ trong どにかへ và từ を trong なにかを thì có thể lược bỏ được, nhưng từ で trong どにかで và từ に trong どにかに ở ví dụ dưới đây thì không thể lược bỏ.

Ví dụ:

どこかでさいふをなくしてしまいました。

Tôi đánh rơi ví ở đâu đó rồi

どこかにでんわがありませんか。

Có chỗ nào có điện thoại không?

Ngữ pháp N4 tiếng Nhật bài 29 trên đây các bạn nhớ lưu về học tập rèn luyện thật tốt nhé các bạn. 

                                                        Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat.hatenablog.com